Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị thành lập bao gồm những gì?
Nội dung chính
Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp quy định như sau:
Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Trong trường hợp địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50% hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp không vượt quá 100 ha.
...
Như vậy, việc thành lập cụm công nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có trong danh mục được phê duyệt.
- Chủ đầu tư có năng lực và tư cách pháp lý.
- Đáp ứng tỷ lệ lấp đầy.
Những điều kiện này nhằm đảm bảo tính khả thi, hiệu quả sử dụng đất, và quản lý tốt hơn các dự án công nghiệp trên địa bàn địa phương.
Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị thành lập bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị thành lập cụm công nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp cụm công nghiệp nằm trên hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
b) Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
c) Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
đ) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị thành lập cụm công nghiệp bao gồm những giấy tờ được nêu cụ thể ở quy định trên.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập cụm công nghiệp là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp quy định như sau:
Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu;
b) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư;
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
đ) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
e) Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
g) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;
h) Nội dung khác (nếu có).
...
Như vậy, nội dung chủ yếu của quyết định thành lập cụm công nghiệp bao gồm các thông tin chính sau:
- Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động: Quy định cụ thể về tên của cụm công nghiệp, tổng diện tích, vị trí địa lý và ngành nghề chủ yếu được phép hoạt động trong cụm.
- Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Xác định rõ đơn vị hoặc tổ chức chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp.
- Quy mô và nguồn vốn đầu tư: Bao gồm quy mô xây dựng, tổng mức vốn đầu tư dự kiến và các nguồn vốn đầu tư sẽ được sử dụng.
- Tiến độ thực hiện: Quy định về thời gian và các mốc tiến độ cần đạt được để hoàn thành dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư: Nêu rõ các chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ đầu tư (nếu có) và điều kiện để hưởng các ưu đãi này.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và cơ quan liên quan: Phân công trách nhiệm cụ thể cho chủ đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan trong quá trình triển khai và giám sát dự án.
- Thời điểm hiệu lực: Xác định thời điểm quyết định bắt đầu có hiệu lực.
- Nội dung khác (nếu có): Bao gồm các nội dung bổ sung cần thiết khác liên quan đến việc thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp.