Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp như sau:
Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
- Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu;
- Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư;
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
- Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;
- Nội dung khác (nếu có).

Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp như sau:
Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm:
- Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, sự phù hợp với quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác liên quan;
- Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; nhu cầu sử dụng đất, khả năng đáp ứng điều kiện cho thuê đất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất;
- Tên gọi, diện tích, mục tiêu, ngành nghề hoạt động và lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Tư cách pháp lý, năng lực của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối và các giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư để hoàn thành hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tính khả thi của phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, nhà ở cho lao động của cụm công nghiệp;
- Chi phí liên quan và phương thức quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp sau khi đi vào hoạt động;
- Giải pháp thu hút đầu tư, di dời các dự án, cơ sở gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn cấp tỉnh (nếu có); đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và tác động môi trường của cụm công nghiệp;
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
Mở rộng cụm công nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về điều kiện mở rộng cụm công nghiệp quy định như sau:
Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
...
2. Mở rộng cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tổng diện tích cụm công nghiệp sau khi mở rộng không vượt quá 75 ha; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
d) Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung thiết yếu (gồm: Đường giao thông nội bộ, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Như vậy, mở rộng cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổng diện tích cụm công nghiệp sau khi mở rộng không vượt quá 75 ha; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thực hiện các quy định liên quan đến địa bàn cấp huyện, liên huyện trong lĩnh vực quản lý, phát triển cụm công nghiệp tại quy định trên từ ngày 01/07/2025 (Điều 12 Nghị định 139/2025/NĐ-CP)
- Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
- Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung thiết yếu (gồm: Đường giao thông nội bộ, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là gì?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
- Vận động, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành, nghề sản xuất kinh doanh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho bãi, văn phòng để cho doanh nghiệp thuê hoặc bán và kinh doanh các dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Quyết định cho thuê lại, giá cho thuê lại đất gắn với hạ tầng kỹ thuật chung, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp.
Trường hợp cụm công nghiệp không do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh làm chủ đầu tư thì việc cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai; giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung và các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) hoặc xử lý đối với các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp vi phạm pháp luật, ngừng hoạt động hoặc không thực hiện, chậm triển khai theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này và quyền lợi chung theo quy định của pháp luật liên quan.
