Tàu sân bay dài bao nhiêu? Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay?

Tàu sân bay dài bao nhiêu? Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay? Công trình quốc phòng và khu quân sự loại A bao gồm công trình gì?

Nội dung chính

    Tàu sân bay dài bao nhiêu? Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay?

    (1) Tàu sân bay dài bao nhiêu?

    Chiều dài của tàu sân bay tùy thuộc vào từng loại và quốc gia sản xuất. Dưới đây là chiều dài của một số tàu sân bay nổi bật trên thế giới:

    Tên tàu sân bay

    Chiều dài

    Quốc gia

    USS Gerald R. Ford (CVN-78)

    ~337 mét

    Hoa Kỳ

    USS Nimitz (CVN-68)

    ~333 mét

    Hoa Kỳ

    HMS Queen Elizabeth

    ~280 mét

    Anh

    Charles de Gaulle

    ~261,5 mét

    Pháp

    INS Vikramaditya

    ~283,5 mét

    Ấn Độ

    INS Vikrant (IAC-1)

    ~262,5 mét

    Ấn Độ

    Liêu Ninh (Type 001)

    ~304,5 mét

    Trung Quốc

    Sơn Đông (Type 002)

    ~315 mét

    Trung Quốc

    Fujian (Type 003)

    ~316 mét

    Trung Quốc

    Kaga (sửa đổi từ tàu Izumo)

    ~248 mét

    Nhật Bản

    Như vậy, các tàu sân bay thường có chiều dài từ 260 – 340 mét, trong đó tàu sân bay lớp Gerald R. Ford của Mỹ hiện là tàu dài nhất (~337 mét).

    (2) Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay?

    Hiện nay, trên thế giới có 9 quốc gia sở hữu tàu sân bay đang hoạt động. Dưới đây là danh sách các quốc gia và số lượng tàu sân bay của họ:

    Quốc gia

    Số lượng tàu sân bay

    Tiêu biểu

    Hoa Kỳ

    11 tàu hoạt động (hơn 40 tàu từng phục vụ)

    USS Gerald R. Ford, USS Nimitz

    Trung Quốc

    3 tàu

    Liêu Ninh, Sơn Đông, Phúc Kiến

    Anh

    2 tàu

    HMS Queen Elizabeth, HMS Prince of Wales

    Pháp

    1 tàu

    Charles de Gaulle

    Nga

    1 tàu (đang bảo trì)

    Đô đốc Kuznetsov

    Ấn Độ

    2 tàu

    INS Vikramaditya, INS Vikrant

    Ý

    2 tàu

    Cavour, Giuseppe Garibaldi

    Tây Ban Nha

    1 tàu

    Juan Carlos I

    Brazil

    1 tàu (chuyển đổi từ tàu đổ bộ)

    Atlântico (trước đây là HMS Ocean của Anh)

    Ghi chú:

    - Mỹ là quốc gia có lực lượng tàu sân bay mạnh nhất thế giới với 11 tàu sân bay hạt nhân đang hoạt động.

    - Nga chỉ có một tàu sân bay duy nhất (Đô đốc Kuznetsov) nhưng đang gặp vấn đề kỹ thuật và bảo trì kéo dài.

    - Trung Quốc đang nhanh chóng phát triển lực lượng tàu sân bay, với kế hoạch mở rộng số lượng trong tương lai.

    - Một số quốc gia khác như Nhật Bản và Úc có tàu đổ bộ có khả năng mang tiêm kích F-35B, nhưng không chính thức được gọi là tàu sân bay.

    Như vậy, trên thế giới có 9 quốc gia đang vận hành tàu sân bay, với Mỹ dẫn đầu về số lượng và công nghệ.

    Tàu sân bay dài bao nhiêu? Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay?

    Tàu sân bay dài bao nhiêu? Trên thế giới có bao nhiêu quốc gia có tàu sân bay? (Hình từ Internet)

    Công trình quốc phòng và khu quân sự loại A bao gồm công trình gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định như sau:

    Phân loại công trình quốc phòng và khu quân sự
    1. Theo chức năng nhiệm vụ, mục đích sử dụng, công trình quốc phòng và khu quân sự phân thành loại A, loại B, loại C và loại D.
    2. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại A phục vụ nhiệm vụ tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, bao gồm:
    a) Công trình quốc phòng gồm công trình chỉ huy, công trình tác chiến, bảo đảm tác chiến; công trình sơ tán thời chiến của Ban, Bộ, ngành trung ương; sân bay quân sự, bến cảng quân sự; hang động tự nhiên được cải tạo hoặc quy hoạch sử dụng cho nhiệm vụ tác chiến, phòng thủ; thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại;
    b) Khu quân sự gồm khu vực sở chỉ huy các cấp, căn cứ quân sự, khu vực bố trí trận địa chiến đấu, bảo đảm chiến đấu.
    3. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại B phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập của lực lượng quân đội và Dân quân tự vệ, bao gồm:
    a) Công trình quốc phòng gồm công trình trường bắn, thao trường huấn luyện;
    b) Khu quân sự gồm trường bắn, trung tâm huấn luyện, khu vực phục vụ diễn tập quân sự thuộc Bộ Quốc phòng.
    4. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại C phục vụ cất trữ, sửa chữa, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm quốc phòng, bao gồm:
    a) Công trình quốc phòng để cất trữ đạn dược, vũ khí, trang bị kỹ thuật các cấp; cất trữ vật chất hậu cần, xăng dầu phục vụ quân đội; công trình phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị;
    b) Khu quân sự gồm kho đạn dược, vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật chất hậu cần; nhà máy, xí nghiệp quốc phòng, cơ sở nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí, khu vực xử lý tiêu hủy vũ khí, đạn dược.
    5. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội, bao gồm:
    a) Công trình quốc phòng gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà ăn, nhà bếp, hội trường, nhà chuyên dùng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
    b) Khu quân sự gồm trụ sở cơ quan quân sự các cấp, doanh trại quân đội, học viện, nhà trường, viện nghiên cứu, bệnh viện, bệnh xá, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng quân đội, trung tâm văn hóa, thể thao quốc phòng, khu nhà công vụ, bảo tàng quân sự và cơ sở giam giữ.
    6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, công trình quốc phòng và khu quân sự loại A bao gồm các công trình phục vụ nhiệm vụ tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, như công trình chỉ huy, công trình tác chiến, sân bay quân sự, bến cảng quân sự, hang động tự nhiên cải tạo cho nhiệm vụ phòng thủ, và các công trình lịch sử như thành cổ, pháo đài, hầm, hào, lô cốt.

    Các khu quân sự loại A bao gồm sở chỉ huy các cấp, căn cứ quân sự và trận địa chiến đấu.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    106