Tải Mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn 2024: Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là gì?
Nội dung chính
Tải Mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn 2024: Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là gì?
Căn cứ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT quy định về Mẫu Hợp đồng thuê đất.
Tải Mẫu số 04 Mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn 2024 tại đây
Căn cứ theo khoản 37 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là quyền của người sử dụng đất được hình thành khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, Mẫu hợp đồng thuê đất 2024 được quy định theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT.
Lưu ý: Mẫu số 04 tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sẽ bị bãi bỏ từ 01/01/2025
Tải Mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn 2024: Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là gì? (Hình từ Internet)
Quyền và nghĩa của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật Đất đai 2024 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;
- Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024. Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại, được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại;
- Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; người thuê lại quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được quy định như trên.
Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:
(1) Quyền chung của người sử dụng đất
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
(2) Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung theo như quy định nêu trên.