Tải mẫu 01 MGTH Thông tư 80 Văn bản đề nghị miễn giảm thuế sửa đổi tại Thông tư 40 2025
Nội dung chính
Tải mẫu 01 MGTH Thông tư 80 Văn bản đề nghị miễn giảm thuế sửa đổi tại Thông tư 40 2025
Mẫu 01/MGTH Văn bản đề nghị miễn giảm thuế được quy định tại Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (một số mục được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)
Tải về Mẫu 01 MGTH Thông tư 80 2021 (đã cập nhật các sửa đổi)
Cách điền mẫu 01 MGTH Văn bản đề nghị miễn giảm thuế theo thông tư 80
- Tên văn bản: Điền tên khoản thu muốn được miễn giảm. Ví dụ: tiền thuê đất/thuê mặt nước/thuế sử dụng đất nông nghiệp...
- Phần kính gửi: Điền tên cơ quan quản lý thuế trực tiếp (Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019).
- Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế đề nghị giảm thuế
- Đề nghị được miễn giảm: Ghi rõ loại khoản thu đề nghị giảm;
- Lý do đề nghị miễn (giảm): ghi rõ căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị giảm thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được giảm nào, lý do cụ thể như: thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ (ghi cụ thể số lượng thiệt hại)...
- Xác định rõ khoản thu đề nghị được miễn giảm
Ví dụ:
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, tôi thuộc diện được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng duy nhất 01 nhà ở, đất ở.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu chứng minh
Ví dụ:
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
+ Bản cam kết về việc đây là căn nhà duy nhất.
+ CMND/CCCD (bản sao).
Tải mẫu 01 MGTH Thông tư 80 Văn bản đề nghị miễn giảm thuế sửa đổi tại Thông tư 40 2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80
Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể gồm các thành phần sau:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH đã nêu ở trên
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Quyết định giao đất
+ Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất
+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ trở xuống thì không phải nộp hồ sơ miễn thuế. Cơ quan thuế sẽ thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến Uỷ ban nhân dân cấp xã để đối chiếu và xác nhận. Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế.
Được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên cùng một thửa đất thì xử lý ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định:
Điều 11. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế
1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.
2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.
3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.
Như vậy, trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với cùng một thửa đất thì sẽ được miễn thuế.
Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng. Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
- Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trên đây là nội dung cho "Tải mẫu 01 MGTH Thông tư 80 Văn bản đề nghị miễn giảm thuế sửa đổi tại Thông tư 40 2025"