Sau sáp nhập có bao nhiêu Tòa án nhân dân khu vực? Danh sách Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Sau sáp nhập có bao nhiêu Tòa án nhân dân khu vực? Danh sách Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố? Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân?

Nội dung chính

    Sau sáp nhập có bao nhiêu Tòa án nhân dân khu vực? Danh sách Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố

    Ngày 27/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 về việc thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của từng cấp Tòa án.

    Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, 355 Tòa án nhân dân khu vực được thành lập tại 34 tỉnh, thành phố. Số lượng và tên gọi cụ thể của các Tòa án tại từng tỉnh, thành phố được quy định chi tiết trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết. Các Tòa án nhân dân khu vực thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ theo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, các luật tố tụng và quy định pháp luật liên quan, đồng thời kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện trước đây.

    >>>>> Xem chi tiết : File Danh sách 355 Tòa án nhân dân khu vực được thành lập tại 34 tỉnh, thành phố Tại đây

    Theo Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thì phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực như sau:

    (1) Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của 355 Tòa án nhân dân khu vực được xác định tương ứng với phạm vi địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.

    (2) Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc phá sản được quy định như sau:

    - Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;

    - Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị;

    - Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.

    (3) Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ được quy định như sau:

    - Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 20 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Huế; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;

    - Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 14 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Tây Ninh và Vĩnh Long.

    (4) Địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định, bảo đảm gần dân, sát dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi tham gia tố tụng.

    Sau sáp nhập có bao nhiêu Tòa án nhân dân khu vực? Danh sách Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố

    Sau sáp nhập có bao nhiêu Tòa án nhân dân khu vực? Danh sách Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố (Hình từ Internet)

    Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân?

    Theo Điều 5 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân như sau:

    Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân
    1. Độc lập theo thẩm quyền xét xử.
    2. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.
    3. Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.
    4. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
    5. Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
    6. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
    7. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
    8. Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
    9. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.
    10. Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

    Như vậy, có 10 nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân.

    Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm những gì?

    Căn cứ quy định tại Điều 47 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2025 về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

    Điều 47. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao
    1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm:
    a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
    b) Các Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao;
    c) Cục, vụ và tương đương;
    d) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
    đ) Cơ quan báo chí.
    2. Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.
    3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, đơn vị quy định tại các điểm b, c và đ khoản 1 Điều này theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Việc thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của luật.

    Như vậy, cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    1