Quy định về kiểm sát phần quyết định của bản án dân sự sơ thẩm như thế nào?

Việc kiểm sát đối với phần quyết định của bản án dân sự sơ thẩm được quy định như thế nào theo quy định hiện nay?

Nội dung chính

    Quy định về kiểm sát phần quyết định của bản án dân sự sơ thẩm như thế nào?

    Căn cứ Điểm d Khoản 4 Điều 6 Quyết định 399/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định kiểm sát việc bản án tuyên về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án như:

    - Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (nếu có).

    - Án phí, chi phí tố tụng: Kiểm sát việc Tòa tuyên nghĩa vụ chịu án phí theo quy định tại Điều 147 BLTTDS và Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 326/2016); việc xử lý tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Điều 144 BLTTDS; nghĩa vụ chịu chi phí tố tụng (chi phí ủy thác tư pháp, xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định, định giá tài sản, thẩm định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, luật sư (nếu có); việc xử lý tạm ứng chi phí tố tụng có tuân thủ quy định tại các điều 151, 154, 155, 158, 159, 162, 163 và 166 BLTTDS không.

    - Quyền kháng cáo đối với bản án theo quy định tại Điều 271 và khoản 1 Điều 273 BLTTDS, quyền kháng nghị quy định tại Điều 278 và khoản 1 Điều 280 BLTTDS.

    - Trường hợp có quyết định phải thi hành ngay thì phải ghi rõ quyết định đó.

    - Trường hợp xét xử sơ thẩm lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm trong đó bản án, quyết định đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì bản án có ghi rõ vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành không.

    - Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án. Trường hợp bản án tuyên buộc đương sự phải thực hiện nghĩa vụ bằng tiền thì phải có nội dung về lãi suất chậm thi hành án.

    Khi kiểm sát phần quyết định của bản án, công chức phải đối chiếu việc phân tích, đánh giá chứng cứ, nhận định trong Phần “Nhận định” của Tòa án đã đủ cơ sở để Hội đồng xét xử quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập của đương sự; đã giải quyết đầy đủ các yêu cầu của đương sự chưa, có vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập của đương sự không.

    16