Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/1/2026 ra sao?
Nội dung chính
Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/1/2026 ra sao?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 287/2025/NĐ-CP quy định về phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, cụ thể là:
(1) Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo phương thức doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng trực tiếp tổ chức khai thác tài sản.
- Trường hợp pháp luật có liên quan có quy định được thực hiện khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo phương thức khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan đó; không thực hiện theo quy định tại Nghị định 287/2025/NĐ-CP.
(2) Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
- Tiền thu từ cung cấp dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Lưu ý: Trong quá trình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, trường hợp phát sinh vật liệu, vật tư thu hồi từ việc khai thác thì việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định về xử lý vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản tại Nghị định 287/2025/NĐ-CP.
Nghị định 287/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2026

Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/1/2026 ra sao? (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
- Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
- Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất và tiền đề phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của quy hoạch theo các giai đoạn phát triển;
- Xác định mô hình, cấu trúc không gian, phạm vi ranh giới và định hướng phát triển khu vực đô thị và nông thôn phù hợp với định hướng sắp xếp đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh; định hướng hệ thống trung tâm đô thị; thiết kế đô thị và yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống;
- Xác định các khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển; định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị; xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng theo từng giai đoạn, trong đó có nhu cầu sử dụng đất phát triển nhà ở, nhà ở xã hội; khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng (nếu có);
- Định hướng quy hoạch không gian ngầm và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Xác định các giai đoạn thực hiện quy hoạch phù hợp với thời kỳ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bản vẽ trong hồ sơ quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương được quy định như nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về bản vẽ trong hồ sơ quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có ảnh hưởng tới thành phố được lập quy hoạch.
Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn;
- Sơ đồ hiện trạng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố: Vị trí, phạm vi các đô thị, khu chức năng; quy mô khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu chức năng, khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp và khu vực khác; hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000;
- Bản đồ hiện trạng đô thị có quy mô dân số tương đương đô thị loại I: Hiện trạng các khu chức năng theo theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; sử dụng đất (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị ...); xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000;
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn thành phố: Xác định phạm vi khu vực đô thị, nông thôn, khu chức năng, khu vực trọng tâm phát triển, khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng (nếu có); hệ thống trung tâm hành chính, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia khác. Xác định các trục không gian, hành lang phát triển của thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm m khoản 1 Điều 10 Thông tư 16/2025/TT-BXD. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị có quy mô dân số tương đương loại I: cơ cấu phát triển đô thị (bao gồm các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án, kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án) xác định khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng đô thị. Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng và thành phố); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh, quốc phòng. Xác định vị trí, quy mô hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành nghiên cứu, đào tạo, y tế,…cấp quốc gia, cấp vùng và cấp thành phố. Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;
- Sơ đồ định hướng sử dụng đất toàn thành phố: Vị trí, quy mô các khu vực: phát triển đô thị, phát triển nông thôn, phát triển khu chức năng, sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; quốc phòng, an ninh và khu vực khác theo yêu cầu quản lý. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 50.000.
- Bản đồ sử dụng đất quy hoạch khu vực đô thị có quy mô dân số tương đương loại I: Vị trí, quy mô sử dụng đất của các khu chức năng theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 16/2025/TT-BXD; xác định quy mô dân số, chỉ tiêu về mật độ dân cư, sử dụng đất của từng khu vực chức năng đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực đô thị trung tâm tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm m khoản 1 Điều 10 Thông tư 16/2025/TT-BXD;
- Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu ở điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư 16/2025/TT-BXD theo tỷ lệ thích hợp. Các bản vẽ phối cảnh tổng thể và các góc nhìn chính mô phỏng không gian kiến trúc phù hợp, để làm rõ được các nội dung nghiên cứu.
