Nhận thừa kế đất đai phải chịu thuế, phí, lệ phí nào?

Nhận thừa kế đât đai có chịu thuế thu nhập cá nhân không? Nhận thừa kế đất đai có phải đóng lệ phí trước bạ không?

Nội dung chính

    Nhận thừa kế đât đai có chịu thuế thu nhập cá nhân không?

    Căn cứ điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC đối với nhận thừa kế là quyền sử dụng đất trừ thu nhập từ thừa kế đất đai được miễn thuế thu nhập theo điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC được xác định là khoản thu nhập chịu thuế.

    Theo đó:

    (1) Trường hợp không miễn thuế thu nhập cá nhân

    Nếu không thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế thì mức thuế phải nộp khi nhận thừa kế là 10% (khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

    Cách tính thuế dựa trên công thức sau:

    Thuế thu nhập cá nhận phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Trong đó: 

    Đối với tài sản thừa kế, quà tặng là bất động sản: giá trị bất động sản được xác định như sau:

    - Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.

    - Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

    Lưu ý: Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    (2) Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập từ nhận thừa kế (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

    Việc nhận thừa kế đất đai có thể khiến người nhận phải chịu thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, thu nhập từ việc thừa kế nhà đất lại được miễn thuế. Cụ thể, theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản (bao gồm cả nhà ở và các công trình xây dựng) sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân nếu người nhận thừa kế có mối quan hệ gần gũi với người để lại tài sản. Các mối quan hệ được miễn thuế bao gồm: vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, anh chị em ruột với nhau, ông bà với cháu, và các mối quan hệ gia đình khác như cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể.

    Điều này có nghĩa là hầu hết các trường hợp thừa kế đất đai trong phạm vi gia đình đều được miễn thuế thu nhập cá nhân. Dù việc thừa kế có thể diễn ra theo di chúc hoặc theo pháp luật, miễn là mối quan hệ giữa người để lại tài sản và người thừa kế nằm trong các nhóm quan hệ gia đình đã nêu, thì người nhận thừa kế không phải lo lắng về nghĩa vụ thuế này. Tuy nhiên, nếu có những trường hợp thừa kế ngoài các mối quan hệ gia đình, ví dụ như thừa kế theo di chúc cho người ngoài, thì thu nhập từ việc thừa kế đó có thể sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

    Nhận thừa kế đất đai phải chịu thuế, phí, lệ phí nào?

    Nhận thừa kế đất đai phải chịu thuế, phí, lệ phí nào? (Hình từ Internet)

    Nhận thừa kế đất đai có phải đóng lệ phí trước bạ không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bao gồm nhà, đất phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

    (1) Trường hợp không được miễn lệ phí trước bạ

    Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ là 5%

    Công thức tính lệ phí trước bạ: 

    Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

    (2) Trường hơp được miễn lệ phí trước bạ

    Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đất nhận thừa kế giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Việc miễn lệ phí trước bạ trong các trường hợp thừa kế này giúp giảm bớt chi phí tài chính cho người nhận thừa kế đất đai trong gia đình, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất giữa các thành viên trong gia đình. Đây là một chính sách hợp lý nhằm khuyến khích việc chuyển giao tài sản trong gia đình mà không tạo ra thêm gánh nặng về thuế, lệ phí cho các bên tham gia giao dịch.

    Nhận thừa kế đất đai phải chịu các phí nào?

    (1) Phí thẩm định hồ sơ

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

    (2) Lệ phí cấp giấy chứng nhận

    Dù các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

     

    20