Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm gì?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 49 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm cụ thể như sau:

    - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

    - Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);

    - Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có);

    - Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có);

    - Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

    - Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    - Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.

    Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm gì?

    Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Quyền sử dụng đất có dùng làm tài sản bảo đảm được không?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cụ thể như sau:

    Điều 8. Tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
    Tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
    1. Tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan cấm mua bán, cấm chuyển nhượng hoặc cấm chuyển giao khác về quyền sở hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm;
    2. Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu;
    3. Tài sản thuộc đối tượng của nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm đối với biện pháp cầm giữ;
    4. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân trong trường hợp pháp luật liên quan có quy định.

    Theo Điều 105 Bộ Luật Dân sự 2015 và Điều 115 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:

    Điều 105. Tài sản
    1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
    2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
    [...]
    Điều 115. Quyền tài sản
    Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

    Như vậy, theo quy định pháp luật quyền sử dụng đất có thể dùng làm tài sản bảo đảm trong các giao dịch đảm bảo.

    Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm gì?

    Căn cứ theo tiểu mục 28 Mục B Phần II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm:

    (1) Đối với trường hợp đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận:

    - Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.

    - Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật.

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt theo quy định.

    (2) Đối với trường hợp đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng dự án bất động sản.

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật).

    - Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật.

    - Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận.

    saved-content
    unsaved-content
    1