Năm 2023, việc kê khai thuế đối với chi nhánh hạch toán ở địa bàn khác tỉnh so với trụ sở chính được hướng dẫn như thế nào?

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Năm 2023, việc kê khai thuế đối với chi nhánh hạch toán ở địa bàn khác tỉnh so với trụ sở chính được hướng dẫn như thế nào?

Nội dung chính

    Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

    Tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định về các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

    (1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

    - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

    - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

    (2) Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

    - Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

    - Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

    - Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

    (3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

    - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

    - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

    - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

    - Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

    - Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

    Hướng dẫn kê khai thuế đối với chi nhánh hạch toán khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính năm 2023? (Hình từ Internet)

    Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?

    Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

    Kỳ tính thuế

    1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

    2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

    Như vậy, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài:

    - Có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

    - Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

    Hướng dẫn kê khai thuế đối với chi nhánh hạch toán khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính năm 2023?

    Căn cứ theo hướng dẫn Công văn 65973/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế TNDN như sau:

    Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội, quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

    ....

    Căn cứ khoản 2, Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.

    .....

    Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế

    Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có nhà máy sản xuất điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính (thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính) thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

    Trường hợp Công ty có nhà máy thủy điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính thuộc trường hợp được phân bổ thuế TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì Công ty thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 03-8/TNDN và mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho địa phương nơi có nhà máy thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

    Theo đó, việc kê khai thuế TNDN chi nhánh hạch toán khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính và thuộc trường hợp được phân bổ TNDN thì thực hiện như sau:

    - Thực hiện kê khai thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN.

    - Nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất tại địa phương khác trụ sở chính theo mẫu số 03-8/TNDN mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    - Nộp số tiền phân bổ cho địa phương nơi có chi nhánh sản xuất vào ngân sách nhà nước theo quy định và lập chứng từ nộp tiền.

    9