Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ ngày 11 9 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ ngày 11 9 2025 theo Nghị định 243/2025/NĐ-CP là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ ngày 11 9 2025

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP cụ thể như sau:

    (1) Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất dự án được chấp thuận, nhà đầu tư là doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;

    - Trung tâm đổi mới sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;

    - Cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;

    (2) Nhà đầu tư có cam kết sử dụng nhà thầu trong nước tham gia thực hiện dự án với giá trị công việc chiếm tỷ lệ từ 25% tổng mức đầu tư của dự án trở lên được hưởng mức ưu đãi 3% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;

    (3) Nhà đầu tư tham gia đấu thầu quốc tế có cam kết sử dụng hàng hóa, vật tư, vật liệu, thiết bị trong nước để thực hiện dự án với giá trị chiếm tỷ lệ từ 25% tổng mức đầu tư của dự án trở lên được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;

    (4) Nhà đầu tư nước ngoài có cam kết chuyển giao công nghệ cho nhà đầu tư, đối tác trong nước khi tham gia lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP khoa học, công nghệ, được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.

    Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ ngày 11 9 2025

    Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ ngày 11 9 2025 (Hình từ Internet)

    Cách tính ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về cách tính ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP cụ thể như sau:

    (1) Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn giá, phí sản phẩm, dịch vụ công để so sánh, xếp hạng, giá, phí sản phẩm, dịch vụ của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi tính theo công thức sau:

    Ggtss = Ggt - Ggt x MƯĐ %

    Trong đó:

    Ggtss: là giá, phí sản phẩm, dịch vụ để so sánh, xếp hạng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi;

    Ggt: là giá, phí sản phẩm, dịch vụ của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đề xuất trong hồ sơ dự thầu;

    MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    (2) Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để so sánh, xếp hạng, giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được tính theo công thức sau:

    Vgtss = Vgt - Vgt x MƯĐ %

    Trong đó:

    Vgtss: là giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để so sánh, xếp hạng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi;

    Vgt: là giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đề xuất trong hồ sơ dự thầu;

    MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    (3) Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước để so sánh, xếp hạng, phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước hoặc thời hạn hợp đồng của nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được tính theo một trong hai công thức sau:

    Tgtss = Tgt + Tgt x MƯĐ %

    Trong đó:

    Tgtss: là giá trị phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước để so sánh, xếp hạng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi;

    Tgt: là giá trị phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đề xuất trong hồ sơ dự thầu;

    MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    Hoặc:

    Tgtss = Tgt - Tgt x MƯĐ %

    Trong đó:

    Tgtss: là thời hạn hợp đồng dự án để so sánh, xếp hạng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi;

    Tgt: là thời hạn hợp đồng của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đề xuất trong hồ sơ dự thầu;

    MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    (4) Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn kết hợp, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của phương pháp kết hợp nhưng tổng giá trị ưu đãi không vượt quá 5%.

    Hành vi vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP có thể bị xử phạt hành chính cụ thể như sau:

    Điều 30. Vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP
    1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác các thông tin cần thiết để được hưởng ưu đãi đầu tư.
    Trường hợp vi phạm để hưởng ưu đãi đầu tư về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách thì bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và pháp luật có liên quan.
    2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do được hưởng ưu đãi đầu tư không đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP có thể bị xử phạt hành chính từ 50 triệu đến 70 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do được hưởng ưu đãi đầu tư không đúng quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    saved-content
    unsaved-content
    1