Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc, bản đồ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc, bản đồ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thực hiện như thế nào?
Mức phí đối với hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc, bản đồ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Mức phí đối với hồ sơ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định.
Số tt | Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định | Mức thu phí (1.000 đồng/hồ sơ) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Dưới 03 | 7.280 | 12.900 | 23.140 |
2 | Từ 03 đến 05 | 8.730 | 14.350 | 24.260 |
3 | Từ 06 đến 08 | 9.210 | 14.840 | 24.670 |
4 | Từ 09 đến 11 | 9.700 | 15.320 | 25.070 |
5 | Từ 12 đến 14 | 10.190 | 15.810 | 25.480 |
- Khu vực I: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc;
- Khu vực II: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên;
- Khu vực III: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.