Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện được quy định như thế nào?

Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện được quy định như thế nào?

    Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018), cụ thể:

    Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ

    Đơn vị tính: đồng

    TT

    Nấc khối lượng

    Nội tỉnh

    Liên tỉnh

    Nội quận/thị xã/huyện/ thành phố

    Liên quận/thị xã/huyện/ thành phố

    Nội vùng

    Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại

    Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại

    1

    Đến 100g

    26.000

    30.000

    30.500

    31.000

    31.500

    2

    Trên 100g đến 250g

    26.000

    30.000

    31.000

    34.000

    38.000

    3

    Trên 250g đến 500g

    26.500

    30.500

    32.500

    38.000

    51.000

    4

    Mỗi 500g tiếp theo

    2.200

    2.900

    3.600

    6.300

    9.700

    - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.

    - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.

    - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.

    - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.

    - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.

     

    9