Miễn tiền sử dụng đất là miễn thuế sử dụng đất thổ cư?

Miễn tiền sử dụng đất là miễn thuế sử dụng đất thổ cư? Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong những trường hợp nào?

Nội dung chính

    Miễn tiền sử dụng đất là miễn thuế sử dụng đất thổ cư?

    Đất thổ cư thực chất là đất ở theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ quy định tại khoản 44 Điều 2 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    Đồng thời, khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    ...

    Căn cứ quy định trên đất ở (còn gọi là đất thổ cư) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì đất ở (đất thổ cư) thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Các khoản thu ngân sách từ đất đai
    1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
    a) Tiền sử dụng đất;
    b) Tiền thuê đất;
    c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
    d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
    e) Thuế sử dụng đất;
    g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
    h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
    ...

    Căn cứ các quy định trên, tiền sử dụng đất và tiền thuế sử dụng đất là 02 khoản thu ngân sách từ đất đai độc lập. Tiền sử dụng đất không đồng thời là tiền thuế sử dụng đất. Do đó, người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất đối với đất ở (đất thổ cư) vẫn phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không thuộc trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Miễn tiền sử dụng đất là miễn thuế sử dụng đất thổ cư?

    Miễn tiền sử dụng đất là miễn thuế sử dụng đất thổ cư? (Hình từ Internet)

    Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong những trường hợp nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong những trường hợp như sau:

    (1) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.

    (2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.

    (3) Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

    (4) Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    (5) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.

    (6) Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    (7) Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2024.

    (8) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.

    (9) Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định:

    Miễn thuế
    1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
    2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
    3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
    4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
    6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
    7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
    8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
    9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

    Như vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn trong những trường hợp theo quy định trên.

    37