Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025? Tải Mẫu đăng ký tạm trú file word

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025? Tải Mẫu đăng ký tạm trú file word

Nội dung chính

    Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025? Tải Mẫu đăng ký tạm trú file word

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

    Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
    Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
    1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

    ...

    Như vậy, theo quy định pháp luật, mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2025 là Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

    Bấm vào đây để tải Mẫu đăng ký tạm trú file word

    Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025? Tải Mẫu đăng ký tạm trú file wordMẫu đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025? Tải Mẫu đăng ký tạm trú file word (Hình từ internet)

    Sinh viên thuê nhà có bắt buộc phải đăng ký tạm trú không?

    Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 định nghĩa về nơi tạm trú như sau:

    Giải thích từ ngữ

    ....

    6. Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
    7. Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
    8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
    9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
    10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

    Theo đó, khi sinh viên thuê nhà tức sinh viên đang sinh sống tại nơi đó trong một khoảng thời gian nhất định và đã được đăng ký tạm trú thì mới xem nơi đó là nơi tạm trú của sinh viên.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
    2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
    3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

    Như vậy, sinh viên đến sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đã đăng ký thường trú lâu hơn 30 ngày để học tập, làm việc thì phải đăng ký tạm trú.

    Điều kiện mà sinh viên thuê nhà phải đáp ứng khi đăng ký tạm trú là gì?

    Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về những điều kiện mà sinh viên thuê nhà phải đáp ứng khi đăng ký tạm trú bao gồm:

    - Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

    -. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

    - Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020 như sau:

    + Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

    + Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

    + Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

    + Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    + Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    37