Kiểm tra việc phân bổ vốn hàng năm cho dự án đầu tư tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện ra sao?
Nội dung chính
Kiểm tra việc phân bổ vốn hàng năm cho dự án đầu tư tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện ra sao?
Tại Điều 18 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định kiểm tra phân bổ vốn hàng năm, theo đó:
- Nội dung phân bổ và việc kiểm tra phân bổ vốn cho các dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 8 Nghị định này và theo Mẫu số 01.nn/PB (đối với phân bổ vốn), Mẫu số 02.nn/PB (đối với điều chỉnh phân bổ vốn).
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án đầu tư công tại nước ngoài là Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan kiểm soát, thanh toán có trách nhiệm nhập và phê duyệt vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trên Tabmis theo quy định hiện hành.
Kiểm tra việc phân bổ vốn hàng năm cho dự án đầu tư tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện ra sao? (Hình ảnh từ Internet)
Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án cho dự án đầu tư tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước như thế nào?
Theo Điều 19 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án, theo đó:
Cơ quan chủ quản gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể:
- Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư: thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
- Đối với thực hiện dự án:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
+ Đối với dự án mua nhà, đất để làm trụ sở và nhà ở, hồ sơ bao gồm:
++ Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
++ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
++ Bản thỏa thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
++ Hợp đồng mua bán nhà, đất;
++ Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc).
- Đối với dự án gồm cả mua nhà, đất và xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
- Đối với dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện đầu tư xây dựng:
++ Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
++ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
++ Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
++ Hợp đồng thuê nhà, đất;
++ Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc);
++ Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;
++ Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh, liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự thực hiện;
++ Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).