Hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Thông tư 24/2025
Nội dung chính
Hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Thông tư 24/2025
Ngày 29/8/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 24/2025/TT-BXD hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
Theo đó, Thông tư này hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 178/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn, gồm:
- Thông tin chi tiết về quy hoạch đô thị và nông thôn (sau đây gọi chung là quy hoạch);
- Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng;
- Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
>> Tải File Thông tư 24/2025/TT-BXD tại đây
Hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 24/2025/TT-BXD:
Theo đó, Bộ Xây dựng hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng như sau:
(1) Mã số dữ liệu dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là một dãy gồm 13 ký tự số. (2) 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Phụ lục I Thông tư này. (3) 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm dự án, công trình được thẩm định hoặc cấp giấy phép xây dựng. (4) 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại dự án như sau: - Số không “0” thể hiện loại công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng; - Số một “1” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; - Số hai “2” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp; - Số ba “3” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; - Số bốn “4” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; - Số năm “5” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Số sáu “6” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. (5) 01 ký tự tiếp theo thể hiện trình tự thủ tục như sau: - Số một “1” thể hiện dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; - Số hai “2” thể hiện thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; - Số ba “3” thể hiện công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng. (6) 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên. (7) 02 ký tự tiếp theo thể hiện số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế. |
Lưu ý:
- Thông tư 24/2025/TT-BXD không áp dụng đối với thông tin, dữ liệu về quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và cần đảm bảo bí mật nhà nước.
- Thông tư 24/2025/TT-BXD có hiệu lực từ 15/10/2025.
Trên đây là nội dung về Hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Thông tư 24/2025
Hướng dẫn tra cứu mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Thông tư 24/2025 (Hình từ Internet)
Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng được điều chỉnh khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP:
Điều 30. Chi phí quản lý dự án
[...]
2. Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.
3. Chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa để quản lý dự án phù hợp với thời gian, phạm vi công việc đã được phê duyệt của dự án, được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng cách lập dự toán phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở dự toán được xác định hàng năm phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính sách có liên quan. Chi phí quản lý dự án chỉ được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi công việc quản lý dự án, tiến độ thực hiện dự án, điều chỉnh dự án.
4. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thì chi phí tư vấn quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn quản lý dự án.
[...]
Theo đó, chi phí quản lý dự án chỉ được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi công việc quản lý dự án, tiến độ thực hiện dự án, điều chỉnh dự án.