Hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ những điều gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ những điều gì? Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ những điều gì?

    Căn cứ tại khoản 8 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023 quy định về loại hợp đồng như sau:

    Điều 64. Loại hợp đồng
    [...]
    6. Hợp đồng theo kết quả đầu ra:
    Hợp đồng theo kết quả đầu ra được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác. Hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu cụ thể về số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá (nếu có) và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.
    7. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm:
    Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.
    8. Hợp đồng hỗn hợp:
    Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.

    Như vậy, hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ.

    Hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ những điều gì?

    Hợp đồng hỗn hợp với nhà thầu phải quy định rõ những điều gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu gì?

    Căn cứ tại Điều 65 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng với nhà thầu như sau:

    - Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau:

    + Văn bản hợp đồng;

    + Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

    + Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

    - Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Đấu thầu 2023, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:

    + Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

    + Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);

    + Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

    + Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;

    + Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    + Tài liệu khác có liên quan.

    Bảo đảm thực hiện hợp đồng với đấu thầu như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với đấu thầu như sau:

    - Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:

    + Đặt cọc;

    + Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    + Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau:

    + Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;

    + Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;

    + Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu.

    - Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

    - Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.

    - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành.

    Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

    - Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

    + Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

    + Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

    + Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1