Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì? Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa?

Nội dung chính

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì?

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì? được căn cứ tại khoản 9 Điều 15 Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung như sau:

    - Thông tin của Bên chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (cơ quan quản lý tài sản).

    - Thông tin của Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (doanh nghiệp trúng đấu giá).

    - Danh mục tài sản chuyển nhượng quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,..,); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).

    - Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản.

    - Doanh thu khai thác tài sản trong phương án giá khởi điểm để đấu giá (sau đây gọi là doanh thu đối chiếu).

    - Giá trị hợp đồng (theo giá trúng đấu giá).

    - Thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng (giá trị chuyển nhượng) có thời hạn quyền khai thác tài sản:

    Giá trị chuyển nhượng được thanh toán tối đa 02 lần trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 50% giá trị chuyển nhượng trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng; trường hợp giá trị chuyển nhượng trên 1.000 tỷ đồng thì được thanh toán tối đa 03 lần trong vòng 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 40% giá trị chuyển nhượng trong vòng 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% giá trị chuyển nhượng trong vòng 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.

    - Tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng (ngoài giá trị chuyển nhượng theo hợp đồng): Mức tiền ký quỹ bằng 5% tổng giá trị chuyển nhượng do Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng. Thời hạn gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa là 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. Thời gian ký quỹ tương ứng với thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

    Trường hợp tại thời điểm chấm dứt hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản mà Bên nhận chuyển nhượng chưa hoàn thành nghĩa vụ (thanh toán tiền nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản, vi phạm hợp đồng liên quan đến bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên chuyển nhượng) thì số tiền ký quỹ được sử dụng để trừ vào nghĩa vụ mà Bên nhận chuyển nhượng phải trả cho các nghĩa vụ chưa hoàn thành nêu trên, phần còn thừa (nếu có) được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.

    - Trách nhiệm đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trách nhiệm, yêu cầu kỹ thuật bảo trì tài sản và các nội dung cần thiết khác liên quan đến công tác bảo trì.

    - Thời hạn Bên chuyển nhượng bàn giao quyền khai thác cho Bên nhận chuyển nhượng; thời hạn Bên nhận chuyển nhượng bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên chuyển nhượng.

    - Xử lý trường hợp doanh thu khai thác thực tế có biến động lớn so với doanh thu đối chiếu:

    + Hằng năm, trường hợp doanh thu thực tế từ việc khai thác tài sản nhận chuyển nhượng quyền khai thác (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định) lớn hơn so với mức doanh thu đối chiếu từ 125% trở lên thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung 50% phần doanh thu tăng thêm trên 125% vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP; trong đó, doanh thu đối chiếu là doanh thu của năm tương ứng trong phương án giá khởi điểm để đấu giá.

    + Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm căn cứ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán để xác định số tiền Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung (nếu có) vào tài khoản tạm giữ, trên cơ sở đó Bên chuyển nhượng có văn bản thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 12/2025/NĐ-CP, chủ tài khoản tạm giữ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP và Bên nhận chuyển nhượng để theo dõi, thực hiện thu, nộp, quản lý số tiền.

    Thời hạn xác định, thông báo và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên chuyển nhượng và chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm sau liền kề với năm phát sinh doanh thu tăng thêm phải nộp bổ sung; riêng năm cuối cùng nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trước khi thanh lý hợp đồng.

    - Điều kiện chấm dứt hợp đồng.

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Xử lý vi phạm hợp đồng, xử lý tranh chấp hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật khác có liên quan.

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đã ký kết và Phụ lục hợp đồng đã ký kết (nếu có) được gửi cho chủ tài khoản tạm giữ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP để theo dõi, quản lý số tiền thu được từ khai thác tài sản.

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì?

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bị thu hồi trong các trường hợp nào?

    Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
    a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.
    b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
    c) Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản.
    d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
    a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc trung ương quản lý.
    [...]

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

    - Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.

    - Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

    - Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản.

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như thế nào? như sau:

    (1) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (trừ trường hợp thu hồi theo đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác):

    - Cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị gồm:

    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thu hồi tài sản: bản chính;

    Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan quản lý tài sản về việc thu hồi tài sản: bản chính;

    Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 12/2025/NĐ-CP: bản chính;

    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi chưa phù hợp.

    - Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm: Tên cơ quan có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi; danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,...); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    - Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản thực hiện việc lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở đó, tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt. Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.

    - Cơ quan quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    (2) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đối với trường hợp thu hồi theo đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác như sau:

    - Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền.

    - Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi, xử lý tài sản sau khi thu hồi và trách nhiệm của các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4 Điều 19 Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1