Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26?

Quy định về hồ sơ ranh giới sử dụng đất? Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26?

Nội dung chính

    Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26?        

    Căn cứ Điều 26 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp bao gồm: 

    (1) Hồ sơ ranh giới giới sử dụng đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 được lập trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp có nhiều khu đất thì hồ sơ ranh giới sử dụng đất lập đến từng khu đất, tập hợp trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    (2) Hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp gồm:

    - Các mảnh bản đồ địa chính có chứa đường ranh giới quản lý, sử dụng đất rõ ràng, chi tiết, liên tục của công ty nông, lâm nghiệp đảm bảo phù hợp giữa thực địa và bản đồ.

    Việc đo đạc lập bản đồ địa chính liên quan đến đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

    - Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12a kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT.

    - Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12b kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT;

    - Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh giới, điểm đặc trưng, lập theo mẫu Thông tư 26/2024/TT-BTNMT;

    - Biên bản về các trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong;

    - Bảng kê diện tích đất của công ty nông, lâm nghiệp, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 16a kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

    Như vậy, hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp bao gồm các tài liệu sau: bản đồ địa chính thể hiện rõ ràng đường ranh giới quản lý, sử dụng đất; bản mô tả ranh giới và mốc giới thửa đất theo mẫu quy định; bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất; bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh giới; biên bản về các trường hợp tranh chấp chưa giải quyết; và bảng kê diện tích đất của công ty. 

    Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26? (hình từ internet)

    Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26? (hình từ internet)

    Nội dung trong lập thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc bản đồ địa quy định như thế nào? 

    Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT, các nội dung chính trong lập thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc bản đồ địa chính bao gồm những nội dung như sau:

    - Sự cần thiết;

    - Cơ sở pháp lý;

    - Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi nhiệm vụ;

    - Đặc điểm tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng sử dụng đất của địa phương nơi thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính;

    - Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính của địa phương; hiện trạng và khả năng sử dụng tài liệu đo đạc và bản đồ, gồm bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, tài liệu ảnh, các loại tài liệu, bản đồ khác và hồ sơ địa giới đơn vị hành chính;

    - Hiện trạng nguồn nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật, năng lực thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính của cơ quan có chức năng quản lý đất đai của địa phương và các đơn vị thuộc nếu có;

    - Xác định khối lượng từng hạng mục công việc;

    Đối với trường hợp lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ tình hình thực tế, xác định các vị trí, khu vực, số lượng và mật độ mốc ranh giới cần thực hiện cắm trên thực địa.

    - Thiết kế và giải pháp kỹ thuật;

    - Dự toán kinh phí;

    - Đánh giá tính khả thi và rủi ro thực hiện;

    - Đóng gói, giao nộp sản phẩm;

    - Tổ chức thực hiện.

    Trách nhiệm trong việc rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp của UBND cấp tỉnh?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm trường trên địa bàn về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất không sử dụng; diện tích đất đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp;

    b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương, bao gồm: xác định diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp được tiếp tục sử dụng; diện tích đất bàn giao về địa phương để giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này và để phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;

    ...

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo việc rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

    Việc rà soát này bao gồm kiểm tra vị trí, ranh giới đất, diện tích sử dụng đất đúng mục đích và không đúng mục đích, đất không sử dụng, cũng như các tình trạng như đất giao khoán, cho thuê, liên doanh, liên kết, hoặc đất bị lấn chiếm và tranh chấp.

    Thông tư 26/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2025.


    35