Giá vàng 9 4 2025? Cập nhật giá vàng hôm nay 9/4/2025?
Nội dung chính
Giá vàng 9/4/2025? Cập nhật giá vàng hôm nay 9/4/2025?
Giá vàng 9 4 2025 đang chờ cập nhật...
Bảng giá vàng 9 4 2025
Loại vàng | Giá mua vào (nghìn đồng) | Giá bán ra (nghìn đồng) |
---|---|---|
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 97,700 (+600K) | 100,200 (+100K) |
Vàng SJC 5 chỉ | 97,700 (+600K) | 100,220 (+100K) |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 97,700 (+600K) | 100,230 (+100K) |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 97,600 (+600K) | 100,100 (+100K) |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 97,600 (+600K) | 100,200 (+100K) |
Nữ trang 99,99% | 97,600 (+600K) | 99,800 (+100K) |
Nữ trang 99% | 95,811 (+99K) | 97,700 (+99K) |
Nữ trang 68% | 65,020 (+68K) | 97,700 (+68K) |
Nữ trang 41,7% | 38,770 (+41K) | 97,700 (+41K) |
Trên đây là giá vàng 9 4 2025
Trong khi chờ giá vàng 9 4 2025, tham khảo giá vàng hôm qua 8 4 2025 dưới đây:
Loại vàng | Giá mua vào | Giá bán ra |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 9,770 | 10,020 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 9,770 | 10,020 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 9,770 | 10,020 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 9,770 | 10,020 |
Vàng nữ trang 999.9 | 9,760 | 10,010 |
Vàng nữ trang 999 | 9,750 | 10,000 |
Vàng nữ trang 9920 | 9,690 | 9,940 |
Vàng nữ trang 99 | 9,670 | 9,920 |
Vàng 750 (18K) | 7,273 | 7,523 |
Vàng 585 (14K) | 5,621 | 5,871 |
Vàng 416 (10K) | 3,929 | 4,179 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 9,770 | 10,020 |
Vàng 916 (22K) | 8,929 | 9,179 |
Vàng 610 (14.6K) | 5,871 | 6,121 |
Vàng 650 (15.6K) | 6,272 | 6,522 |
Vàng 680 (16.3K) | 6,572 | 6,822 |
Vàng 375 (9K) | 3,519 | 3,769 |
Vàng 333 (8K) | 3,068 | 3,318 |
Giá vàng 9 4 2025? Cập nhật giá vàng hôm nay 9/4/2025? (Hình từ Internet)
Giá vàng hôm nay 9 4 2025 có bắt buộc niêm yết công khai tại nơi giao dịch không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 24/2012/NĐ-CP:
Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng có trách nhiệm:
1. Chỉ được phép mua, bán các loại vàng miếng quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định này.
2. Không được phép thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm.
3. Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.
4. Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về giá mua và giá bán vàng miếng.
5. Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.
6. Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9 4 2025 bắt buộc phải niêm yết công khai tại nơi giao dịch.
Nguyên tắc quản lý hoạt động kinh doanh vàng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP:
Nguyên tắc quản lý
- Quyền sở hữu vàng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thay mặt Chính phủ thống nhất quản lý các hoạt động kinh doanh vàng.
- Nhà nước độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng.
- Quản lý hoạt động kinh doanh vàng nhằm phát triển ổn định và bền vững thị trường vàng, bảo đảm hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Hoạt động phái sinh về vàng của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo Luật các tổ chức tín dụng 2024.
- Các hoạt động kinh doanh vàng khác, trừ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng, hoạt động mua, bán vàng nguyên liệu trong nước của doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và các hoạt động quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, là hoạt động kinh doanh thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh vàng khác sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép và được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.