Giá đất cụ thể được quy định như thế nào theo quy định mới nhất? Định giá đất cụ thể được căn cứ như thế nào?

Giá đất cụ thể được quy định như thế nào theo quy định mới nhất? Định giá đất cụ thể được căn cứ như thế nào theo quy định mới nhất? Căn cứ định giá đất bao gồm những căn cứ nào?

Nội dung chính

    Giá đất cụ thể được quy định như thế nào theo quy định mới nhất?

    Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định việc quyết định giá đất cụ thể như sau:

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm:

    + Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;

    + Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    + Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    + Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    - Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cung cấp phương án giá đất đã được tiếp thu hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    - Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể chịu trách nhiệm về áp dụng nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể đã được quy định tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP; không chịu trách nhiệm về các nội dung khác đã được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

    Giá đất cụ thể được quy định như thế nào theo quy định mới nhất? Định giá đất cụ thể được căn cứ như thế nào? (Hình từ internet)

    Định giá đất cụ thể được căn cứ như thế nào theo quy định mới nhất?

    Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định căn cứ định giá đất cụ thể như sau:

    - Việc định giá đất cụ thể phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    - Giá đất cụ thể được xác định theo từng mục đích sử dụng đất, diện tích đất được xác định trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, phương án đấu giá quyền sử dụng đất, thông báo thu hồi đất, kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

    Căn cứ định giá đất bao gồm những căn cứ nào?

    Theo khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất như sau:

    Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
    ...
    2. Căn cứ định giá đất bao gồm:
    a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
    b) Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
    c) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
    d) Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
    đ) Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
    ...

    Như vậy, căn cứ định giá đất bao gồm những căn cứ sau:

    - Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    - Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;

    - Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

    - Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.

    24