Đối tượng nào được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hiện nay, chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp cho những đối tượng nào?

Nội dung chính

    Nguyên tắc tổ chức quản lý rừng như thế nào?

    Căn cứ Điều 24 Luật Lâm nghiệp 2017 về nguyên tắc tổ chức quản lý rừng quy định như sau:

    Điều 24. Nguyên tắc tổ chức quản lý rừng
    1. Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm các diện tích rừng có chủ.
    2. Chủ rừng phải thực hiện quản lý rừng bền vững; có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo Quy chế quản lý rừng.

    Như vậy, nguyên tắc tổ chức quản lý rừng bao gồm:

    - Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm các diện tích rừng có chủ:

    + Nhà nước có trách nhiệm phân bổ và quản lý diện tích rừng thông qua các hình thức giao, cho thuê, hoặc ủy thác cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện.

    + Mỗi khu rừng cần được xác định có chủ thể quản lý rõ ràng để bảo đảm trách nhiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.

    - Chủ rừng phải thực hiện quản lý rừng bền vững; có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo Quy chế quản lý rừng:

    + Các chủ rừng (bao gồm tổ chức, cá nhân) phải tuân thủ các nguyên tắc và quy định liên quan đến quản lý rừng bền vững, đảm bảo việc khai thác và sử dụng rừng không gây hại cho môi trường và đa dạng sinh học.

    + Chủ rừng phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong việc bảo vệ, phát triển và sử dụng tài nguyên rừng theo quy định của pháp luật, cũng như các tiêu chí về môi trường và xã hội.

    Các nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tài nguyên rừng, tạo điều kiện cho việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực lâm nghiệp.

    Đối tượng nào được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững?

    Căn cứ quy định Điều 28 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định về chứng chỉ quản lý rừng bền vững như sau:

    Điều 28. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững
    1. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp cho chủ rừng theo nguyên tắc tự nguyện.
    2. Chủ rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trong nước hoặc quốc tế khi có phương án quản lý rừng bền vững và đáp ứng các tiêu chí quản lý rừng bền vững.
    3. Tổ chức hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
    4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí quản lý rừng bền vững.

    Như vậy, chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp cho chủ rừng theo nguyên tắc tự nguyện.

    Chủ rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trong nước hoặc quốc tế khi có phương án quản lý rừng bền vững và đáp ứng các tiêu chí quản lý rừng bền vững.

    Đối tượng nào được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững?

    Đối tượng nào được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững? (Hình từ Internet)

    Việc quản lý rừng bền vững dựa trên phương án nào?

    Căn cứ Điều 27 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định phương án quản lý rừng bền vững như sau:

    - Trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững được quy định như sau:

    + Chủ rừng là tổ chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững;

    + Khuyến khích chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững.

    - Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm:

    + Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan;

    + Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

    + Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo tồn;

    + Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng;

    + Giải pháp và tổ chức thực hiện.

    - Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm:

    + Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên rừng;

    + Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

    + Xác định chức năng phòng hộ của rừng;

    + Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng;

    + Giải pháp và tổ chức thực hiện.

    - Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất bao gồm:

    + Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản xuất, kinh doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng;

    + Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

    + Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản;

    + Giải pháp và tổ chức thực hiện.

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về nội dung phương án quản lý rừng bền vững; quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.

    saved-content
    unsaved-content
    1