Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định 70 gồm những ai?
Mua bán nhà đất tại Sơn La
Nội dung chính
Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La gồm những ai?
Căn cứ Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La quy định về đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
Các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, Điều 76 Luật Nhà ở 2023, cụ thể như sau:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (Đối tượng này chỉ được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập).
Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La gồm những ai? (Hình từ Internet)
Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại tỉnh Sơn La là gì?
Căn cứ Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La quy định điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại tỉnh Sơn La như sau:
(1) Điều kiện về nhà ở
- Đối tượng tại khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình trên địa bàn tỉnh Sơn La, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức trên địa bàn tỉnh Sơn La hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2sàn/người; Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở năm 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ, được quy định như sau:
+ Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sơn La tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
+ Trường hợp đối tượng 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 nêu tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện về nhà ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2024/TT-BXD.
(2) Điều kiện về thu nhập
- Đối với các đối tượng tại khoản 5, 6 và 8 tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề (12 tháng liền), tính từ thời điểm đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Trường hợp đối tượng tại khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. UBND cấp xã, phường thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề (12 tháng liền) tính từ thời điểm đối tượng quy định tại điểm này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
- Đối với đối tượng tại khoản 7 tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La được quy định như sau:
+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
+ Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật: Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng tại khoản 7 tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
+ Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng tại khoản 7 tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì UBND cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.
+ Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề (12 tháng), tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 05/2024/TT-BXD.
(3) Các đối tượng tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 nêu tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 70/2025/QĐ-UBND tỉnh Sơn La nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập theo quy định tại Quy định này và quy định của Luật Nhà ở 2023.
Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội?
Căn cứ khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội đối với công chức như sau:
Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
[...]
6. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
[...]
Dân chiếu đến khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
...
Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội? Như vậy, mỗi công chức chỉ được mua 1 căn nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.