Định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ có hệ số lương từ 10,4 trở lên như thế nào?

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ có hệ số lương từ 10,4 trở lên được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ có hệ số lương từ 10,4 trở lên được quy định như thế nào?

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ có hệ số lương từ 10,4 trở lên được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó: 

    TT

    Tiêu chuẩn, định mức

    Số lượng tối đa

    Đơn giá tối đa(triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    25

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    04 chiếc

    7

     

    3. Máy vi tính để bàn

    01 bộ

    15

     

    4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 chiếc

    15

     

    5. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

    01 chiếc

    1,75

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp

    01 bộ

    25

     

    2. Bộ bàn ghế tiếp khách

    01 bộ

    30

    Định mức sử dụng máy in này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy.

    Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...

    12