Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất. Tổ chức trong nước được kinh doanh bất động sản dưới hình thức nào?

Nội dung chính

Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất như sau:

Điều 9. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bảo đảm tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu;
c) Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thông qua dự án bất động sản phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đồng thời thực hiện nhiều dự án thì phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ để bảo đảm tỷ lệ nêu trên của từng dự án để thực hiện toàn bộ các dự án.
[...]

Như vậy, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất như sau:

- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu:

+ Đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha: Doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án.

+ Đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên: Doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án.

- Yêu cầu về khả năng huy động vốn:

+ Doanh nghiệp phải đảm bảo khả năng huy động đủ vốn để thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy mô và tiến độ.

- Trường hợp thực hiện nhiều dự án đồng thời:

+ Doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ đảm bảo đáp ứng tỷ lệ vốn nêu trên cho từng dự án riêng biệt.

+ Đảm bảo thực hiện được toàn bộ các dự án mà doanh nghiệp tham gia.

Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất

Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh bất động sản về vốn chủ sở hữu ứng với quy mô sử dụng đất (Hình từ Internet)

Tổ chức trong nước được kinh doanh bất động sản dưới hình thức nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định các hình thức tổ chức kinh doanh bất động sản trong nước bao gồm:

- Đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật;

- Mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê;

- Thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại;

- Thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để cho thuê lại;

- Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

Các loại hợp đồng trong kinh doanh bất động sản bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:

(1) Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:

- Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;

- Hợp đồng thuê nhà ở;

- Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;

- Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;

- Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;

- Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;

- Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;

- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;

- Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;

- Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.

(2) Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:

- Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;

- Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;

- Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;

- Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.

(3) Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.

(4) Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

(5) Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.

(6) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

saved-content
unsaved-content
15