Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như thế nào? Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng ra sao?

Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như thế nào? Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng ra sao?

Nội dung chính

    Điều kiện để được cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?

    Căn cứ Điều 93 Luật Xây dụng 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:

    - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

    - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

    - Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;

    - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

    - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

    - Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

    Điều kiện, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như thế nào? (Nguồn: Internet)

    Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

    Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

    - Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

    - Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

    - Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

    - Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

    Trình tự cấp Giấy phép xây dựng thực hiện như thế nào?

    Căn cứ Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được hướng dẫn bởi Điều 54 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định trình tự cấp Giấy phép xây dựng như sau:

    - Cơ quan cấp giấy phép thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020;

    - Cơ quan cấp giấy phép sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:

    + Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

    + Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;

    + Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    33