Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Ở nhà người thân có cần đăng ký tạm trú không?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Ở nhà người thân có cần đăng ký tạm trú không? Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ nào?

Mua bán Nhà riêng tại Quận 8

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Quận 8

Nội dung chính

    Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn ở đâu?

    Để thuận tiện cho sinh viên trong việc tìm hiểu thông tin chỗ ở, nhiều bạn quan tâm đến địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn.

    Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn: Số 99 An Dương Vương, phường 16, quận 8, TP.HCM. Sau sáp nhập tỉnh, địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn đổi thành Số 99 An Dương Vương, Phường Phú Định, TP.HCM.

    Ngoài ra, sinh viên có thể liên hệ ban quản lý qua email [email protected] hoặc gọi số (028) 38753588 để hỏi thêm thông tin.

    (Thông tin Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn chỉ mang tính chất tham khảo)

    Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Ở nhà người thân có cần đăng ký tạm trú không?

    Địa chỉ ký túc xá Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Ở nhà người thân có cần đăng ký tạm trú không? (Hình từ Internet)

    Ở nhà người thân có cần đăng ký tạm trú không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    - Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

    - Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

    Tuy nhiên, công dân không được đăng ký tạm trú mới tại các chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 sau đây:

    - Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Sinh viên ở ký túc xá có cần đăng ký tạm trú không?

    Quy định về điều kiện đăng ký tạm trú áp dụng cho sinh viên ở ký túc xá tại Điều 27 Luật cư trú 2020 như sau:

    Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
    2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
    3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

    Như vậy, nếu ở ký túc xá từ 30 ngày trở lên, sinh viên bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định.

    Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ nào?

    Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu được quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:

    - Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;

    - Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;

    - Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;

    - Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;

    - Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1