Đất công trình xử lý chất thải và công trình xử lý chất thải là gì?

Đất công trình xử lý chất thải và công trình xử lý chất thải là gì và thuộc nhóm đất nào?

Nội dung chính

    Đất công trình xử lý chất thải là gì?

    Theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về khái niệm đất công trình xử lý chất thải như sau:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp

    ...

    6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
    ...
    e) Đất công trình xử lý chất thải là đất xây dựng trạm trung chuyển chất thải; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý, khu xử lý, cơ sở xử lý chất thải, chất thải nguy hại kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình xử lý chất thải và các công trình, hạng mục công trình khác phục vụ cho việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;

    Như vậy, đất công trình xử lý chất thải là đất để xây dựng các công trình bao gồm các khu vực và công trình phục vụ cho hoạt động xử lý, lưu trữ, và vận chuyển chất thải theo quy định pháp luật, như:

    (1) Trạm trung chuyển chất thải;

    (2) Bãi chôn lấp;

    (3) Khu liên hợp xử lý, khu xử lý và cơ sở xử lý chất thải;

    (4) Các hạng mục liên quan như nhà làm việc, kho, và cơ sở sản xuất, sửa chữa, bão dưỡng;

    (5) Các công trình khác.

    Đất công trình xử lý chất thải và công trình xử lý chất thải là gì? (Ảnh từ Internet)Đất công trình xử lý chất thải và công trình xử lý chất thải là gì? (Ảnh từ Internet)

    Công trình xử lý chất thải là gì?

    Căn cứ tại Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

    Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường
    1. Công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư bao gồm:
    a) Công trình xử lý chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại;
    b) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn là công trình, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải rắn y tế, chất thải rắn nguy hại để đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển chất thải rắn đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái chế;
    c) Công trình bảo vệ môi trường khác.
    2. Chủ dự án đầu tư có công trình xử lý chất thải quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau khi được cấp giấy phép môi trường, phải thực hiện vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm toàn bộ dự án đầu tư hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu có) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án để đánh giá sự phù hợp và đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

    Theo đó, công trình bảo vệ môi trường trong dự án đầu tư bao gồm các công trình xử lý và thu gom chất thải để đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định, như xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại.

    Chủ dự án phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải cùng với quá trình thử nghiệm toàn bộ dự án hoặc từng phần để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường sau khi được cấp phép.

    Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Theo đó, đất được chia làm 3 nhóm đất như sau: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    Như vậy, tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định đất công trình xử lý chất thải là một trong những loại đất của đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    54