Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì? Đất công trình cấp nước, thoát nước có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì? Đất công trình cấp nước, thoát nước được sử dụng ổn định lâu dài không? Ai có thẩm quyền giao đất công trình cấp nước, thoát nước?

Nội dung chính

    Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Cùng với đó, căn cứ vào quy định tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    ...
    6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
    ...
    c) Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất xây dựng nhà máy nước, trạm bơm nước, các loại bể, tháp chứa nước, tuyến cấp nước, thoát nước; công trình xử lý nước, bùn, bùn cặn kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình cấp nước, thoát nước ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu chế xuất, các khu sản xuất, kinh doanh tập trung và các công trình khác theo quy định của pháp luật;
    ...

    Đất công trình cấp nước, thoát nước là loại đất sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ cho việc xây dựng và duy trì các công trình cấp nước, thoát nước.

    Theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất này thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và bao gồm các công trình như nhà máy nước, trạm bơm, bể chứa nước, tuyến cấp nước, hệ thống thoát nước, cùng các công trình xử lý nước và bùn. Các công trình này đảm bảo cung cấp và xử lý nước cho sinh hoạt và sản xuất, phục vụ lợi ích công cộng.

    Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì? Đất công trình cấp nước, thoát nước có được sử dụng ổn định lâu dài hay không? (Hình từ Internet)

    Đất công trình cấp nước, thoát nước là đất gì? Đất công trình cấp nước, thoát nước có được sử dụng ổn định lâu dài hay không? (Hình từ Internet)

    Đất công trình cấp nước, thoát nước có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Theo đó, đất công trình cấp nước, thoát nước có thể được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật, miễn là không phục vụ cho mục đích kinh doanh.

    Ai có thẩm quyền giao đất công trình cấp nước, thoát nước?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024:

    Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
    b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
    3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    Theo đó, thẩm quyền giao đất công trình cấp nước, thoát nước được phân định như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao đất đối với cá nhân và cộng đồng dân cư. 

    13