16:55 - 02/01/2025

Danh sách 62 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT

Danh sách 62 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp chuyên sâu và 106 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp cơ bản.

Nội dung chính

    Danh sách 62 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp chuyên sâu

    Ngày 01/01/2025 vừa qua, Bộ Y Tế đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế 2024.

    Trong đó, có quy định về 62 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp chuyên sâu.

    Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Thông tư 01/2025/TT-BYT về trường hợp điều trị một số bệnh hiểm nghèo như sau:

    Trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế
    1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao được 100% mức hưởng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
    a) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu quy định tại Phụ lục I;
    b) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản quy định tại Phụ lục II.
    2. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
    ...

    Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và được 100% mức hưởng theo quy định khi nằm trong danh mục 62 bệnh hiếm bệnh hiểm nghèo được khám, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu 2025 tại Phụ lục I Thông tư 01/2025/TT-BYT.

    Cụ thể, danh mục 62 bệnh hiểm nghèo như sau:

    STT

    Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

    Mã ICD-10

    Tình trạng, điều kiện

    1.

    Viêm màng não do lao (G01*)

    A17.0

     

    2.

    U lao màng não (G07*)

    A17.1

     

    3.

    Lao khác của hệ thần kinh

    A17.8

     

    4.

    Lao hệ thần kinh, không xác định (G99.8*)

    A17.9

     

    5.

    Nhiễm mycobacteria ở phổi

    A31.0

     

    6.

    Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi cấp tính

    B39.0

     

    7.

    Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp tính

    B40.0

     

    8.

    Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi

    B41.0

     

    9.

    Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)

    B42.0

     

    10.

    Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn

    B44.0

     

    11.

    Nhiễm cryptococcus ở phổi

    B45.0

     

    12.

    Nhiễm mucor ở phổi

    B46.0

     

    13.

    Nhiễm mucor lan toả

    B46.4

     

    14.

    U ác tụy

    C25

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    15.

    U ác tuyến ức

    C37

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    16.

    U ác của tim, trung thất và màng phổi

    C38

    (trừ mã C38.4)

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    17.

    U ác của xương và sụn khớp ở vị trí khác và không xác định

    C41

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    18.

    U ác của mãng não

    C70

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    19.

    U ác của não

    C71

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    20.

    U ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và các phần khác của hệ thần kinh trung ương

    C72

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    21.

    U ác thứ phát của não và màng não

    C79.3

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    22.

    Nhóm u ác tính

    Từ C00 đến C97

    Có đủ 02 điều kiện sau đây:

    - Người dưới 18 tuổi.

    - Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

    23.

    U ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các mô liên quan

    Từ C81 đến C86 và từ C90 đến C96 (trừ mã C83.5)

    Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

    24.

    Hội chứng loạn sản tủy xương

    D46

    Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

    25.

    Các thể suy tủy xương khác

    D61 (trừ mã D61.9)

    Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

    26.

    Bệnh tăng đông máu khác (Hội chứng kháng phospho lipid)

    D68.6

     

    27.

    Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

    D76.2

     

    28.

    Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

    E10.7

    Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên hoặc có ít nhất 02 trong số các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu.

    29.

    Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

    E11.7

    Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên.

    30.

    Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

    E70

    Người dưới 18 tuổi.

    31.

    Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

    E71

    Người dưới 18 tuổi.

    32.

    Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

    E72

    Người dưới 18 tuổi.

    33.

    Nhóm rối loạn dự trữ thể tiêu bào (Bệnh Pompe, bệnh MPS, Bệnh Gaucher, Bệnh Fabry)

    E74, E75, E76, (Áp mã theo ICD-10 của WHO cập nhật năm 2021)

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    34.

    Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

    E83.0

    Bệnh Wilson có biến chứng (có một trong các biến chứng của xơ gan, suy gan cấp, tối cấp, suy thận cấp, rối loạn vận động, rối loạn vận ngôn, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, động kinh bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim).

    35.

    Thoái hóa dạng bột

    E85

    Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

    36.

    Rối loạn trầm cảm tái diễn

    F33

    - Kháng thuốc.

    - Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    37.

    Rối loạn ám ảnh nghi thức

    F42

     

    38.

    Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy

    G04 (trừ mã G04.2)

     

    39.

    Xơ cứng rải rác

    G35

     

    40.

    Viêm tủy thị thần kinh [Devic]

    G36.0

     

    41.

    Nhược cơ

    G70.0

    - Trường hợp phải lọc máu, suy hô hấp.

    - Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    42.

    Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non

    H35.1

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    43.

    Suy tim

    I50

    Đã có kết luận chẩn đoán giai đoạn 3, giai đoạn 4.

    44.

    Hoại tử thượng bì nhiễm độc (Lyell/Steven Johnson)

    I51.2

     

    45.

    Hội chứng sau mổ tim

    I97.0

     

    46.

    Rối loạn chức năng khác sau phẫu thuật tim

    I97.1

     

    47.

    Bệnh phổi mô kẽ khác

    J84

     

    48.

    Áp xe phổi và trung thất

    J85

    Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

    49.

    Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

    J86

    Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

    50.

    Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

    K50

    Mức độ nặng theo thang điểm CDAI từ 450 điểm trở lên, hoặc có biến chứng như rò, thủng, áp xe trong ổ bụng, suy dinh dưỡng nặng.

    51.

    Pemphigus

    L10

    Một trong các điều kiện sau đây:

    - Tổn thương da >10% diện tích cơ thể.

    - Tình trạng tiến triển bệnh nặng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.

    - Á u.

    52.

    Viêm mạch mạng lưới

    L95.0

     

    53.

    Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt [Hội chứng Sweet]

    L98.2

     

    54.

    Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

    M32.1†

    - Tổn thương tim hoặc phổi hoặc thận nặng, tiến triển, đe dọa tính mạng.

    - Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    55.

    Đái tháo đường sơ sinh

    P70.2

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    56.

    Dị tật bẩm sinh khác của não

    Q04

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    57.

    Các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống

    Q06

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    58.

    Nhóm các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

    Từ Q20 đến Q28

    Người dưới 18 tuổi thuộc một trong 02 trường hợp sau đây:

    - Phẫu thuật/can thiệp loại đặc biệt.

    - 03 phẫu thuật/can thiệp đồng thời trở lên.

    59.

    Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

    Q65

    Có chỉ định thay khớp.

    60.

    Kháng (các) thuốc chống lao

    U84.3

     

    61.

    Di chứng của hoạt động chiến tranh (Di chứng do vết thương chiến tranh)

    Y89.1

    Áp dụng đối với thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng.

    62.

    Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức

    Z94

    Áp dụng đối với người bệnh có ghép tạng và điều trị sau ghép tạng.

    Trên đây là Danh mục 62 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp chuyên sâu.

    Danh sách 106 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp cơ bản

    căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Thông tư 01/2025/TT-BYT về trường hợp điều trị một số bệnh hiểm nghèo như sau:

    Trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế
    1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao được 100% mức hưởng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
    a) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu quy định tại Phụ lục I;
    b) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản quy định tại Phụ lục II.
    2. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
    ...

     

    Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và được 100% mức hưởng theo quy định khi nằm trong danh mục 106 bệnh hiếm bệnh hiểm nghèo được khám, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản 2025 tại Phụ lục II Thông tư 01/2025/TT-BYT như sau:

    STT

    Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

    Mã ICD-10

    Tình trạng, điều kiện

    1.

    Bệnh lao

    Từ A15 đến A19 (trừ mã A15)

     

    2.

    Bệnh phong (bệnh Hansen)

    A30

     

    3.

    Nhiễm mycobacteria ở da

    A31.1

     

    4.

    Nhiễm khuẩn mycobacteria khác

    A31.8

     

    5.

    Nhiễm khuẩn mycobacteria không xác định

    A31.9

     

    6.

    Viêm gan virus B mạn, có đồng nhiễm viêm gan virus D

    B18.0

     

    7.

    Viêm gan virus B mạn, không có đồng nhiễm viêm gan virus D

    B18.1

     

    8.

    Viêm gan virus C mạn tính

    B18.2

     

    9.

    HIV/AIDS

    Từ B20 đến B24

     

    10.

    Nhiễm zygomycota

    B46

     

    11.

    Nhóm u ác tính

    Từ C00 đến C97

    Đối với mã C38.4 và C83.5 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    12.

    Nhóm u tân sinh tại chỗ

    Từ D00 đến D09

     

    13.

    Bệnh tăng hồng cầu mạn (hoặc Đa hồng cầu vô căn)

    C94.1 (hoặc áp mã D45 theo ICD-10 của W HO cập nhật năm 2021)

     

    14.

    U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan

    D47

     

    15.

    Nhóm bệnh tan máu bẩm sinh

    (Thalassemia)

    D56

     

    16.

    Bệnh hồng cầu liềm

    D57

     

    17.

    Thiếu máu tan máu mắc phải

    D59

     

    18.

    Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu)

    D60

     

    19.

    Các thể suy tủy xương khác

    D61

    Đối với mã D61.9 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    20.

    Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

    D66

     

    21.

    Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

    D67

     

    22.

    Các bất thường đông máu khác

    D68

     

    23.

    Tăng tiểu cầu tiền phát

    D75.2

     

    24.

    Các bệnh của tổ chức lympho - liên võng và - (tổ chức bào) mô bào - liên võng xác định khác

    D76

     

    25.

    Bệnh sarcoid

    D86

     

    26.

    Suy giáp khác

    E03 (trừ mã E03.5)

     

    27.

    Bướu không độc khác

    E04

    Trường hợp có chèn khí quản.

    28.

    Nhiễm độc giáp (cường giáp)

    E05

     

    29.

    Nhóm bệnh đái tháo đường

    Từ E10.2 đến E10.8 và từ E11.2 đến E11.8 và E12 (trừ mã E12.0, E12.1) và E13 (trừ mã E13.0, E13.1) và E14 (trừ mã E14.0, E14.1)

    Tổn thương đa cơ quan hoặc có biến chứng loét bàn chân hoặc có bệnh thận mạn hoặc có một trong các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu hoặc biến chứng khác.

    30.

    Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

    E21

     

    31.

    Cường tuyến yên

    E22

     

    32.

    Suy tuyến yên

    E23

     

    33.

    Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát

    E27.1

     

    34.

    Tăng năng tủy thượng thận

    E27.5

     

    35.

    Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

    E70

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    36.

    Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

    E71

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    37.

    Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

    E72

     

    38.

    Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

    E83.0

     

    39.

    Nhóm bệnh tâm thần

    Từ F00 đến F99 (trừ mã F07.2, F51.0)

    - Đối với các mã:

    F20 (Tình trạng: Kháng thuốc);

    F31 (Tình trạng: Kháng thuốc);

    F32 (Tình trạng: Kháng thuốc);

    - Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    40.

    Viêm não - màng não và viêm tủy - màng tủy do vi khuẩn, không phân loại ở mục khác

    G04.2

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    41.

    Bệnh Parkinson

    G20

     

    42.

    Hội chứng Parkinson thứ phát

    G21

     

    43.

    Động kinh

    G40

     

    44.

    Nhược cơ

    G70.0

     

    45.

    Bại não liệt tứ chi co cứng

    G80.0

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    46.

    Liệt hai chân và liệt tứ chi

    G82

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    47.

    Tắc mạch võng mạc

    H34

     

    48.

    Điếc thần kinh không đặc hiệu điếc tiếp nhận không đặc hiệu

    H90.5

     

    49.

    Nghe kém (do nguyên nhân) đặc hiệu khác

    H91.8

     

    50.

    Nhóm bệnh hệ tuần hoàn

    Từ I00 đến I99 (trừ mã I10, I20, I34, I49.9, I67.9, I83, I95, I99) và I20.0, I20.1, I20.8, I20.9 và I34.0, I34.1, I34.2, I34.8, I34.9 và I83.0, I83.1, I83.2, I83.9

    - Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng.

    - Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh mà có chỉ định phẫu thuật.

    51.

    Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác

    J44

     

    52.

    Tăng bạch cầu ái toan ở phổi, chưa được phân loại ở nơi khác

    J82

     

    53.

    Áp xe phổi và trung thất

    J85

     

    54.

    Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

    J86

     

    55.

    Tràn dịch dưỡng trấp

    J94.0

     

    56.

    Bệnh của cơ hoành

    J98.6

     

    57.

    Mất khả năng giãn của tâm vị

    K22.0

     

    58.

    Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

    K50

     

    59.

    Suy gan cấp và bán cấp

    K72.0

     

    60.

    Viêm gan mãn hoạt động, không phân loại nơi khác

    K73.2

     

    61.

    Viêm gan tái hoạt động, không đặc hiệu

    K75.2

     

    62.

    Viêm gan tự miễn

    K75.4

     

    63.

    Viêm mô bào

    L03

     

    64.

    Pemphigus

    L10

     

    65.

    Pemphigoid

    L12

     

    66.

    Vảy nến mủ toàn thân

    L40.1

     

    67.

    Vảy phấn dạng lichen và đậu mùa cấp tính

    L41.0

     

    68.

    Vảy phấn đỏ nang lông

    L44.0

     

    69.

    Tổn thương phổi trong các bệnh lý thấp khớp (J99.0*)

    M05.1

    Tổn thương phổi, tiến triển, đe dọa tính mạng người bệnh

    70.

    Viêm khớp trẻ em

    M08

     

    71.

    Gút (thống phong)

    M10

     

    72.

    Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

    M32.1

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    73.

    Các dạng khác của Lupus ban đỏ hệ thống

    M32.8

     

    74.

    Xơ cứng toàn thể

    M34

     

    75.

    Các tổn thương hệ thống khác của mô liên kết

    M35

     

    76.

    Gù và ưỡn cột sống

    M40

     

    77.

    Vẹo cột sống

    M41

     

    78.

    Bệnh viêm cột sống dính khớp

    M45

     

    79.

    Viêm xương tủy

    M86

     

    80.

    Suy thận mạn, giai đoạn 3

    N18.3

     

    81.

    Suy thận mạn, giai đoạn 4

    N18.4

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    82.

    Suy thận mạn, giai đoạn 5

    N18.5

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    83.

    Chửa trứng

    O01

     

    84.

    Biến chứng sau sẩy thai, chửa ngoài tử cung và chửa trứng

    O08

     

    85.

    Tiền sản giật

    O14

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    86.

    Đái tháo đường trong khi có thai

    O24

    Người bệnh đái tháo đường có thai.

    87.

    Rau cài răng lược

    O43.2

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    88.

    Rau tiền đạo

    O44

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    89.

    Đa hồng cầu sơ sinh

    P61.1

     

    90.

    Não úng thủy bẩm sinh

    Q03

     

    91.

    Các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

    Từ Q20 đến Q28

     

    92.

    Không có thận và các khuyết tật khác của thận

    Q60

     

    93.

    Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

    Q65

     

    94.

    Các biến dạng bẩm sinh của bàn chân

    Q66

     

    95.

    Các biến dạng cơ xương bẩm sinh khác

    Q68

     

    96.

    Tật đa ngón

    Q69

    Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

    97.

    Tật dính ngón

    Q70

    Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

    98.

    Các khuyết tật thiếu hụt của chi trên

    Q71

     

    99.

    Các khuyết tật thiếu hụt của chi dưới

    Q72

     

    100.

    Bệnh vảy cá bẩm sinh

    Q80

     

    101.

    Bong biểu bì bọng nước

    Q81

     

    102.

    Hội chứng Turner

    Q96

     

    103.

    Các phát hiện bất thường khác về nước tiểu

    R82

     

    104.

    Lọc máu ngoài cơ thể (thận nhân tạo)

    Z49.1

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    105.

    Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu

     

    Z95

    Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

    106.

    Các bệnh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    Theo mã ICD-10 tại Phụ lục I

     

    Trên đây là Danh mục 106 bệnh hiểm nghèo không cần giấy chuyển tuyến được hưởng 100% BHYT cấp cơ bản.

    169