Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không? Đất nông nghiệp khác có được chuyển đổi lên thổ cư không?

Đất nông nghiệp khác gồm những loại đất gì? Có thể xây nhà trên đất nông nghiệp khác được không? Đất nông nghiệp khác có được chuyển đổi lên thổ cư không?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp khác là loại đất gì?

    Căn cứ vào khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về đất nông nghiệp khác như sau:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    7. Đất nông nghiệp khác gồm:
    a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
    b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
    c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Qua đó có thể thấy, đất nông nghiệp khác là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được sử dụng cho một số mục đích nhất định nằm ngoài những phân loại còn lại của nhóm đất nông nghiệp.

    Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không? Đất nông nghiệp khác có được chuyển đổi lên thổ cư không?

    Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không? Đất nông nghiệp khác có được chuyển đổi lên thổ cư không? (Hình từ Internet)

    Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp khác không?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.

    Theo đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

    Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
    1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
    2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
    3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
    4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
    5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
    6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
    7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, các loại đất đã được phân loại theo mục đích sử dụng của nó và nghĩa vụ của người sử dụng đất là sử dụng đất đúng mục đích

    Mà mục đích sử dụng của đất nông nghiệp khác không có mục đích xây nhà ở. Việc xây nhà là mục đích sử dụng của đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

    Do đó, người sử dụng đất không được xây nhà ở trên đất nông nghiệp khác. Trừ trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp.

    Đất nông nghiệp khác có chuyển đổi lên thổ cư, xây nhà không?

    Đất thổ cư thực chất là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, đây là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống. Do đó có thể hiểu chuyển từ đất nông nghiệp khác lên đất thổ cư tức chuyển từ đất nông nghiệp khác lên đất ở để xây dựng nhà ở, công trình.

    Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Theo đó, người dân được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp và thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có quyền.

    29