Chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án không?

Chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước không? Khái niệm và quy định về quyền góp vốn nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở là gì?

Nội dung chính

    Chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Nhà ở 2023 quy định về quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại như sau:

    Quyền của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
    1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.
    2. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
    3. Thực hiện quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư và nội dung dự án đã được phê duyệt.
    4. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư.
    5. Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án không phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt.
    6. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 của Luật này và pháp luật về đất đai.
    7. Được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
    8. Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, tại khoản 7 Điều 38 Luật Nhà ở 2023 có quy định chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quyền được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

    Chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án không? (Ảnh từ Internet)Chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án không? (Ảnh từ Internet)

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại là gì?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
    1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 35 của Luật này và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

    Như vậy, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

    Tuy nhiên phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
    ...
    2. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Có vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản để thực hiện đối với từng dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
    ...
    c) Có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải à doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và đáp ứng các điều kiện về vốn, năng lực, kinh nghiệm được quy định như trên.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh tại nhà ở không?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 179 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Góp vốn bằng nhà ở
    1. Điều kiện góp vốn bằng nhà ở được quy định như sau:
    a) Chủ sở hữu nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn bằng nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh tại nhà ở đó. Việc góp vốn bằng nhà ở phải thông qua hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 163 của Luật này;
    b) Nhà ở đưa vào góp vốn phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 160 của Luật này.

    Theo đó, tại điểm a khoản 1 Điều 179 Luật Nhà ở 2023 có quy định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn bằng nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh tại nhà ở đó.

    Và việc góp vốn phải thông qua hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Hợp đồng về nhà ở
    Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
    1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
    2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
    Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
    3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
    4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
    5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
    6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
    Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
    7. Cam kết của các bên;
    8. Thỏa thuận khác;
    9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
    10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
    11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Theo đó, để chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì hợp đồng phải được thông qua và có các nội dung theo quy định trên.

    21