Các trường hợp công tác phí không chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?

Chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp áp dụng với các đối tượng nào?Các trường hợp công tác phí không chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?






Nội dung chính


    Công tác phí không tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế với khoản công tác phí như sau:

    Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công:

    ....

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

    .....

    Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày có khoán chi cố định tiền công tác phí cho người lao động để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, được quy định tại chính sách nội bộ của Công ty thì:

    - Về thuế TNCN: các khoản chi công tác phí cho người lao động thực tế đi công tác phù hợp theo quy định tại điểm đ.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

    .....

    Như vậy, về nguyên tắc, phần khoán chi công tác cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, khoản công tác phí cho người lao động đi công tác thực tế sẽ không tính thuế TNCN nếu như mức chi thuộc các trường hợp sau:

    - Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: Mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: Mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

    - Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: Mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.

    Công tác phí không tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp áp dụng với các đối tượng nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 40/2017/TT-BTC, trong đơn vị sự nghiệp, chế độ công tác phí áp dụng với các đối tượng như sau:

    - Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.

    - Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

    Điều kiện để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp là gì?

    Theo Điều 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC, để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp cần đáp ứng các điều kiện như sau:

    [1] Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

    [2] Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác;

    [3] Có đủ các chứng từ để thanh toán bao gồm:

    - Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

    - Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.

    - Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện.

    Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé hoặc vé điện tử phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (trường hợp khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).

    - Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán (trường hợp khi thanh toán khoán chi phí đi lại).

    - Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế).

    *Lưu ý: Trường hợp sử dụng xe ô tô khi đi công tác thì chứng từ thanh toán công tác phí bắt buộc phải có văn bản; kế hoạch công tác hoặc công văn giấy mới tham gia công tác kèm theo bảng kê độ dài quãng đường đi công tác.

    22