Bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1
Nội dung chính
Bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1
(1) Cấu trúc của bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1:
Phần kiến thức luật giao thông đường bộ: Gồm 101 câu hỏi về các quy tắc, quy định và luật lệ giao thông.
Phần biển báo giao thông: Gồm 65 câu hỏi nhận diện và hiểu ý nghĩa của các biển báo.
Phần sa hình và kỹ năng xử lý tình huống: Gồm 34 câu hỏi về các tình huống giao thông và cách xử lý an toàn.
(2) Hình thức thi:
Câu hỏi điểm liệt: Trong số 200 câu hỏi, có 20 câu hỏi điểm liệt tập trung vào các tình huống giao thông nghiêm trọng. Nếu thí sinh trả lời sai bất kỳ câu hỏi điểm liệt nào trong kỳ thi, sẽ bị đánh trượt ngay lập tức, dù các câu khác trả lời đúng.
Đáp án duy nhất: Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, giúp thí sinh tập trung vào việc hiểu và ghi nhớ kiến thức chính xác.
(3) Phương pháp ôn tập hiệu quả:
- Sử dụng phần mềm thi thử trực tuyến: Nhiều trang web và ứng dụng cung cấp các bộ đề thi thử dựa trên 200 câu hỏi này, giúp thí sinh làm quen với cấu trúc đề thi và kiểm tra kiến thức của mình.
- Học theo từng phần: Chia nhỏ nội dung học theo các phần kiến thức luật, biển báo và sa hình để ôn tập hiệu quả hơn.
- Chú trọng các câu hỏi điểm liệt: Đảm bảo hiểu rõ và nhớ chính xác các câu hỏi điểm liệt để tránh bị trượt oan uổng.
(4) Dưới đây bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1, kèm theo đáp án đúng:
Câu 1. Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
A. Phần mặt đường và lề đường.
B. Phần đường xe chạy.
C. Phần đường xe cơ giới.
Đáp án đúng: B. Phần đường xe chạy.
Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
Câu 2.“Làn đường” là gì?
A. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
B. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
C. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
Đáp án đúng: B. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Giải thích: Làn đường có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Câu 3. Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
B. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
C. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Đáp án đúng: C. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.
Câu 4. “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?
A. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
B. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
C. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
Đáp án đúng: A. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.
Câu 5. Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?
A. Là người điều khiển xe cơ giới.
B. Là người điều khiển xe thô sơ.
C. Là người điều khiển xe có súc vật kéo.
Đáp án đúng: A. Là người điều khiển xe cơ giới.
Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.
Câu 6. Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ các hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?
A. Đường không ưu tiên.
B. Đường tỉnh lộ.
C. Đường quốc lộ.
D. Đường ưu tiên.
Đáp án đúng: D. Đường ưu tiên.
Giải thích: Đường ưu tiên được nhường đường khi qua nơi giao nhau.
Câu 7. Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
A. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
B. Gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Đáp án đúng: B. Gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không bao gồm xe máy chuyên dùng.
>> Xem Bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 đầy đủ
Bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 (Hình từ Internet)
Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm mấy câu?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.5 Mục 2Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2022:
Theo đó, bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.