Bảng hệ số điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo Quyết định 31 tỉnh Yên Bái

Bảng hệ số điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo Quyết định 31 tỉnh Yên Bái

Nội dung chính

    Bảng hệ số điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo Quyết định 31 tỉnh Yên Bái

    Ngày 27 tháng 12 năm 2024, UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định 31/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái quy định về bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư như sau:

    Xem chi tiết Bảng 01 Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực Tại đây

    Bảng hệ số điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo Quyết định 31 tỉnh Yên BáiBảng hệ số điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo Quyết định 31 tỉnh Yên Bái (Hình từ internet)

    Các định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất tỉnh Yên Bái từ 2025

    Các định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất tỉnh Yên Bái theo quy định tại Điều 4 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định 31/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái như sau:

    (1) Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    - Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);

    - Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

    (2) Định mức vật tư và thiết bị

    - Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu: Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc; Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;

    - Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị; Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.

    - Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính.

    - Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);

    - Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;

    - Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.

    Quyết định 31/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

    47