Bảng giá đất trồng cây hằng năm và cây lâu năm tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào theo QĐ 79/2024/ QĐ-UBND?
Nội dung chính
Đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh được phân chia thành bao nhiêu khu vực cách xác định vị trí được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND (sửa đổi bổ sung điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND) về các khu vực đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh được phân chia thành 3 khu vực như sau:
- Khu vực I: Bao gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận.
- Khu vực II: Bao gồm các quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, và thành phố Thủ Đức.
- Khu vực III: Bao gồm các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, và Cần Giờ.
Đồng thời, việc xác định vị trí đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND như sau:
- Chia làm 3 vị trí đối với các loại đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác:
+ Vị trí 1: Đất nằm cạnh lề đường (theo tên trong Bảng giá đất) trong phạm vi 200m.
+ Vị trí 2: Đất không nằm cạnh lề đường (theo tên trong Bảng giá đất) trong phạm vi 400m.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Riêng đối với đất làm muối được chia làm 3 vị trí khác nhau như sau:
+ Vị trí 1: Xác định tương tự như các loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản.
+ Vị trí 2: Đất cách đường giao thông thủy hoặc bộ, hoặc kho muối tập trung từ 200m đến 400m.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Theo đó, các khu vực đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành ba khu vực: Khu vực I gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh và Phú Nhuận; Khu vực II bao gồm quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, và thành phố Thủ Đức; Khu vực III gồm các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
Việc xác định vị trí đất nông nghiệp được chia thành ba vị trí cho các loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, và chăn nuôi: Vị trí 1 là đất gần lề đường trong 200m; Vị trí 2 là đất cách lề đường trong 400m; Vị trí 3 là các vị trí còn lại. Đối với đất làm muối, Vị trí 1 tương tự như trên, Vị trí 2 cách đường giao thông từ 200m đến 400m, và Vị trí 3 là các vị trí còn lại.
Bảng giá đất trồng cây hằng năm và cây lâu năm tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào theo QĐ 79/2024/ QĐ-UBND? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất trồng cây hằng năm và cây lâu năm tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào theo QĐ 79/2024/ QĐ-UBND?
Căn cứ theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/ QĐ-UBND về bảng giá đất trồng cây hằng năm và cây lâu năm như sau:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và các loại cây hàng năm khác được quy định như sau:
- Khu vực I (Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận):
+ Vị trí 1: 675.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 540.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 432.000 đồng/m²
- Khu vực II (Quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, Thủ Đức):
+ Vị trí 1: 650.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 520.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 416.000 đồng/m²
- Khu vực III (Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ):
+ Vị trí 1: 625.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 500.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 400.000 đồng/m²
Đồng thời, đói với bảng giá đất trồng cây lâu năm được chia thành ba khu vực, với đơn vị tính là 1.000 đồng/m², được quy định cụ thể như sau:
- Khu vực I (Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận):
+ Vị trí 1: 810.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 648.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 518.000 đồng/m²
- Khu vực II (Quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, Thủ Đức):
+ Vị trí 1: 780.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 624.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 499.000 đồng/m²
- Khu vực III (Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ):
+ Vị trí 1: 750.000 đồng/m²
+ Vị trí 2: 600.000 đồng/m²
+ Vị trí 3: 480.000 đồng/m²
Các yếu tố ảnh hưởng đến đất nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:
- Năng suất cây trồng và vật nuôi: Đây là yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị đất.
- Vị trí và đặc điểm thửa đất: Khoảng cách đến các khu vực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cũng như các đặc điểm riêng của đất có thể tác động đến giá.
- Điều kiện giao thông: Độ rộng, cấp đường và kết cấu mặt đường, cũng như địa hình xung quanh, đều ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận và lưu thông sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng đất: Thời gian sử dụng đất có thể ảnh hưởng, nhưng đối với đất nông nghiệp được giao theo hạn mức, điều này không áp dụng.
- Các yếu tố khác: Giá đất còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thực tế, truyền thống văn hóa và phong tục tập quán của địa phương.