Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải tạo trên địa bàn thành phố Huế
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải tạo trên địa bàn thành phố Huế
Căn cứ Điều 2 Quyết định 61/2025/QĐ-UBND thành phố Huế quy định bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải tạo trên địa bàn thành phố Huế có hiệu lực từ ngày 10/07/2025 như sau:
Dưới đây là bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải tạo trên địa bàn thành phố Huế:
TT | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật | Vị trí | Nhà ở thông thường (Cấp) | |||
KHU VỰC TRUNG TÂM ĐÔ THỊ (Thuộc địa bàn các phường: Đông Ba, Phú Nhuận, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Thuận Lộc, Thuận Hoà, Tây Lộc, Gia Hội, Vỹ Dạ, Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Kim Long, Phú Hậu, An Hoà, Hương Sơ, An Tây, Hương Long, Thuỷ Biều, Thuỷ Xuân, Hương An, Hương Vinh, Thuận An, Long Hồ, Phú Thượng, Thủy Vân, Dương Nỗ, Thủy Bằng, Hương Phong) | ||||||
1 | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt |
| I | II | III | IV |
Tầng 1 | 33.882 | 31.391 | 30.394 | 20.429 | ||
Tầng 2 | 30.936 | 28.661 | 27.751 | 18.652 | ||
Tầng 3 | 29.463 | 27.296 | 26.430 | 17.764 | ||
Tầng 4 | 26.516 | 24.567 | 23.787 | 15.988 | ||
Tầng 5 | 23.570 | 21.837 | 21.144 | 14.211 | ||
Tầng 6 trở lên | 20.624 | 19.107 | 18.501 | 12.435 | ||
2 | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình | Tầng 1 | 30.936 | 28.661 | 27.751 | 18.652 |
Tầng 2 | 27.989 | 25.931 | 25.108 | 16.876 | ||
Tầng 3 | 26.516 | 24.567 | 23.787 | 15.988 | ||
Tầng 4 | 23.570 | 21.837 | 21.144 | 14.211 | ||
Tầng 5 | 20.624 | 19.107 | 18.501 | 12.435 | ||
Tầng 6 trở lên | 17.678 | 16.378 | 15.858 | 10.659 | ||
3 | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém | Tầng 1 | 27.989 | 25.931 | 25.108 | 16.876 |
Tầng 2 | 25.043 | 23.202 | 22.465 | 15.100 | ||
Tầng 3 | 23.570 | 21.837 | 21.144 | 14.211 | ||
Tầng 4 | 20.624 | 19.107 | 18.501 | 12.435 | ||
Tầng 5 | 17.678 | 16.378 | 15.858 | 10.659 | ||
Tầng 6 trở lên | 14.731 | 13.648 | 13.215 | 8.882 |
Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải tạo trên địa bàn thành phố Huế (Hình từ Internet)
Điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa cải tạo tại thành phố Huế theo Quyết định 61
Căn cứ Điều 3 Quyết định 61/2025/QĐ-UBND thành phố Huế quy định điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa cải tạo tại thành phố Huế có hiệu lực từ 10/7/2025 như sau:
Điều chỉnh giảm giá cho thuê: Tỷ lệ phần trăm (%) phần điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở theo quy định tại Điều 2 Quyết định 61/2025/QĐ-UBND tương ứng với tỉ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được xác định như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà | Tỷ lệ điều chỉnh giảm giá cho thuê |
Dưới 40% | 30% |
Từ trên 40% đến 50% | 24% |
Từ trên 50% đến 60% | 18% |
Từ trên 60% đến 70% | 12% |
Từ trên 70% đến 80% | 6% |
(Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà được xác định theo Phụ lục VIII Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024).
Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định như nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 74 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định như sau:
- Đối với tiền nhà thì mức giảm được xác định theo quy định sau:
Mỗi năm công tác người mua nhà được giảm tương ứng với 0,69 lần mức lương tối thiểu dùng để áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định của Chính phủ. Trường hợp người mua nhà ở có thời gian làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân thì mỗi năm công tác trong lực lượng vũ trang được giảm số tiền tương ứng bằng 1,24 lần mức lương tối thiểu quy định tại điểm này.
Trường hợp người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi có năm công tác để tính giảm nhưng tổng số tiền được giảm tính theo năm công tác nhỏ hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ thì được giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu cho một người; trường hợp không có năm công tác để tính thì được giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu.
Đối với người thuộc hộ nghèo, cận nghèo thì thực hiện tính giảm cho cả hộ gia đình, không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình;
- Đối với tiền sử dụng đất thì mức miễn, giảm được xác định theo quy định sau:
Đối với hộ nghèo, cận nghèo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 74 Nghị định 95/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền sử dụng đất phải nộp; mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).
Điều kiện để được mua nhà ở cũ thuộc tài sản công 2025
Căn cứ tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định điều kiện để được mua nhà ở cũ thuộc tài sản công bao gồm:
- Người mua phải có đơn đề nghị mua nhà ở lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP;
- Có hợp đồng thuê nhà ở ký với đơn vị quản lý vận hành nhà ở và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này (bao gồm người đại diện đứng tên hợp đồng thuê nhà ở và các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà từ đủ 18 tuổi trở lên); trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng tên ký hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng đầy đủ tiền thuê nhà ở theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã sử dụng nhà ở trước thời điểm ký kết hợp đồng thuê nhà ở hoặc có hợp đồng thuê nhà ở mà Nhà nước chưa thu tiền thuê nhà thì người thuê phải nộp truy thu tiền thuê nhà ở theo thời gian thực tế đã sử dụng nhà ở với giá thuê như sau: đối với thời gian sử dụng nhà ở trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì thu tiền thuê nhà ở theo quy định tại Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương;
Đối với thời gian sử dụng nhà ở từ sau ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì thu tiền thuê nhà ở theo Quyết định số 17/2008/QĐ-TT ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại, theo quy định của Nghị định 95/2024/NĐ-CP