Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường cập nhật mới nhất
Nội dung chính
Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường cập nhật mới nhất
Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật Bản đồ tỉnh Nghệ An trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.
Sau sáp nhập xã phường tỉnh Nghệ An đã thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Dưới đây là Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất như sau:
Trên đây là bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường. Xem chi tiết tại https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường cập nhật mới nhất (Hình từ Internet)
Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678
Ngày 16/06/2025, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 quy định trên cơ sở Đề án 343/ĐA-CP về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An như sau:
STT | Tên gọi xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập | Tên gọi xã, phường sau khi sáp nhập |
I | Huyện Anh Sơn |
|
1 | Thị trấn Kim Nhan - Xã Đức Sơn - Xã Phúc Sơn | Xã Anh Sơn |
2 | Xã Cao Sơn - Xã Khai Sơn - Xã Lĩnh Sơn - Xã Long Sơn | Xã Yên Xuân |
3 | Xã Cẩm Sơn - Xã Hùng Sơn - Xã Tam Đỉnh | Xã Nhân Hòa |
4 | Xã Lạng Sơn - Xã Tào Sơn - Xã Vĩnh Sơn | Xã Anh Sơn Đông |
5 | Xã Hoa Sơn - Xã Hội Sơn - Xã Tường Sơn | Xã Vĩnh Tường |
6 | Xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn) - Xã Thành Sơn - Xã Thọ Sơn | Xã Thành Bình Thọ |
II | Huyện Con Cuông |
|
7 | Thị trấn Trà Lân - Xã Chi Khê - Xã Yên Khê | Xã Con Cuông |
8 | Xã Lục Dạ - Xã Môn Sơn | Xã Môn Sơn |
9 | Xã Mậu Đức - Xã Thạch Ngàn | Xã Mậu Thạch |
10 | Xã Cam Lâm - Xã Đôn Phục | Xã Cam Phục |
11 | Xã Lạng Khê - Xã Châu Khê | Xã Châu Khê |
III | Huyện Diễn Châu |
|
12 | Thị trấn Diễn Thành - Xã Diễn Hoa - Xã Diễn Phúc - Xã Ngọc Bích | Xã Diễn Châu |
13 | Xã Diễn Hồng - Xã Diễn Kỷ - Xã Diễn Phong- Xã Diễn Vạn | Xã Đức Châu |
14 | Xã Diễn Đồng - Xã Diễn Liên - Xã Diễn Thái - Xã Xuân Tháp | Xã Quảng Châu |
15 | Xã Diễn Hoàng - Xã Diễn Kim - Xã Diễn Mỹ - Xã Hùng Hải | Xã Hải Châu |
16 | Xã Diễn Lộc - Xã Diễn Lợi - Xã Diễn Phú - Xã Diễn Thọ | Xã Tân Châu |
17 | Xã Diễn An - Xã Diễn Tân - Xã Diễn Thịnh - Xã Diễn Trung | Xã An Châu |
18 | Xã Diễn Cát - Xã Diễn Nguyên - Xã Hạnh Quảng - Xã Minh Châu | Xã Minh Châu |
19 | Xã Diễn Đoài - Xã Diễn Lâm - Xã Diễn Trường - Xã Diễn Yên | Xã Hùng Châu |
IV | Huyện Đô Lương |
|
20 | Thị trấn Đô Lương - Xã Bắc Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Nam Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Đà Sơn - Xã Đặng Sơn - Xã Lưu Sơn - Xã Thịnh Sơn- Xã Văn Sơn - Xã Yên Sơn | Xã Đô Lương |
21 | Xã Bồi Sơn- Xã Giang Sơn Đông - Xã Giang Sơn Tây - Xã Bạch Ngọc | Xã Bạch Ngọc |
22 | Xã Tân Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Hòa Sơn - Xã Quang Sơn - Xã Thái Sơn- Xã Thượng Sơn | Xã Văn Hiến |
23 | Xã Đại Sơn- Xã Hiến Sơn- Xã Mỹ Sơn- Xã Trù Sơn | Xã Bạch Hà |
24 | Xã Minh Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Lạc Sơn - Xã Nhân Sơn - Xã Thuận Sơn - Xã Trung Sơn - Xã Xuân Sơn | Xã Thuần Trung |
25 | Xã Bài Sơn - Xã Đông Sơn - Xã Hồng Sơn - Xã Tràng Sơn | Xã Lương Sơn |
V | Huyện Hưng Nguyên |
|
26 | Thị trấn Hưng Nguyên - Xã Hưng Đạo - Xã Hưng Tây- Xã Thịnh Mỹ | Xã Hưng Nguyên |
27 | Xã Hưng Yên Bắc - Xã Hưng Yên Nam - Xã Hưng Trung | Xã Yên Trung |
28 | Xã Hưng Lĩnh - Xã Long Xá - Xã Thông Tân - Xã Xuân Lam | Xã Hưng Nguyên Nam |
29 | Xã Châu Nhân - Xã Hưng Nghĩa - Xã Hưng Thành - Xã Phúc Lợi | Xã Lam Thành |
VI | Huyện Kỳ Sơn |
|
30 | Xã Bảo Thắng - Xã Chiêu Lưu | Xã Chiêu Lưu |
31 | Xã Bảo Nam - Xã Hữu Lập - Xã Hữu Kiệm | Xã Hữu Kiệm |
32 | Xã Mường Ải - Xã Mường Típ | Xã Mường Típ |
33 | Thị trấn Mường Xén - Xã Tà Cạ - Xã Tây Sơn | Xã Mường Xén |
34 | Xã Đoọc Mạy - Xã Na Loi | Xã Na Loi |
35 | Xã Nậm Càn - Xã Na Ngoi | Xã Na Ngoi |
36 | Xã Phà Đánh - Xã Nậm Cắn | Xã Nậm Cắn |
VII | Huyện Nam Đàn |
|
37 | Xã Hùng Tiến - Xã Nam Cát - Xã Nam Giang - Xã Xuân Hồng - Xã Kim Liên | Xã Kim Liên |
38 | Thị trấn Nam Đàn - Xã Thượng Tân Lộc - Xã Xuân Hòa | Xã Vạn An |
39 | Xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn) - Xã Nam Hưng - Xã Nam Thanh | Xã Nam Đàn |
40 | Xã Nam Anh - Xã Nam Lĩnh - Xã Nam Xuân | Xã Đại Huệ |
41 | Xã Khánh Sơn - Xã Nam Kim - Xã Trung Phúc Cường | Xã Thiên Nhẫn |
VIII | Huyện Nghĩa Đàn |
|
42 | Thị trấn Nghĩa Đàn - Xã Nghĩa Bình - Xã Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Đàn |
43 | Xã Nghĩa Hội - Xã Nghĩa Lợi - Xã Nghĩa Thọ | Xã Nghĩa Thọ |
44 | Xã Nghĩa Lạc - Xã Nghĩa Sơn - Xã Nghĩa Yên - Xã Nghĩa Lâm | Xã Nghĩa Lâm |
45 | Xã Nghĩa Hồng - Xã Nghĩa Minh - Xã Nghĩa Mai | Xã Nghĩa Mai |
46 | Xã Nghĩa Thành - Xã Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hưng |
47 | Xã Nghĩa An - Xã Nghĩa Đức - Xã Nghĩa Khánh | Xã Nghĩa Khánh |
48 | Xã Nghĩa Long - Xã Nghĩa Lộc | Xã Nghĩa Lộc |
IX | Huyện Nghi Lộc |
|
49 | Thị trấn Quán Hành - Xã Diên Hoa - Xã Nghi Trung - Xã Nghi Vạn | Xã Nghi Lộc |
50 | Xã Nghi Công Bắc - Xã Nghi Công Nam - Xã Nghi Lâm - Xã Nghi Mỹ | Xã Phúc Lộc |
51 | Xã Khánh Hợp - Xã Nghi Thạch - Xã Thịnh Trường | Xã Đông Lộc |
52 | Xã Nghi Long - Xã Nghi Quang - Xã Nghi Thuận - Xã Nghi Xá | Xã Trung Lộc |
53 | Xã Nghi Đồng - Xã Nghi Hưng - Xã Nghi Phương | Xã Thần Lĩnh |
54 | Xã Nghi Thiết - Xã Nghi Tiến - Xã Nghi Yên | Xã Hải Lộc |
55 | Xã Nghi Kiều - Xã Nghi Văn | Xã Văn Kiều |
X | Huyện Quế Phong |
|
56 | Xã Cắm Muộn - Xã Châu Thôn - Xã Quang Phong | Xã Mường Quàng |
57 | Thị trấn Kim Sơn - Xã Châu Kim - Xã Mường Nọc - Xã Nậm Giải | Xã Quế Phong |
58 | Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) - Xã Thông Thụ | Xã Thông Thụ |
59 | Xã Hạnh Dịch - Xã Tiền Phong | Xã Tiền Phong |
60 | Xã Nậm Nhoóng - Xã Tri Lễ | Xã Tri Lễ |
XI | Huyện Quỳ Châu |
|
61 | Thị trấn Tân Lạc - Xã Châu Hạnh - Xã Châu Hội - Xã Châu Nga | Xã Quỳ Châu |
62 | Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu) - Xã Châu Bính - Xã Châu Thắng - Xã Châu Thuận | Xã Châu Tiến |
63 | Xã Châu Hoàn - Xã Châu Phong - Xã Diên Lãm | Xã Hùng Chân |
XII | Huyện Quỳ Hợp |
|
64 | Thị trấn Quỳ Hợp - Xã Châu Đình - Xã Châu Quang - Xã Thọ Hợp | Xã Quỳ Hợp |
65 | Xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp) - Xã Đồng Hợp - Xã Nghĩa Xuân - Xã Yên Hợp | Xã Tam Hợp |
66 | Xã Liên Hợp - Xã Châu Lộc | Xã Châu Lộc |
67 | Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp) - Xã Châu Thành - Xã Châu Hồng | Xã Châu Hồng |
68 | Xã Châu Cường - Xã Châu Thái | Xã Mường Ham |
69 | Xã Bắc Sơn (huyện Quỳ Hợp) - Xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp) - Xã Châu Lý | Xã Mường Chọng |
70 | Xã Hạ Sơn- Xã Văn Lợi - Xã Minh Hợp | Xã Minh Hợp |
XIII | Huyện Quỳnh Lưu |
|
71 | Thị trấn Cầu Giát - Xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Diễn - Xã Quỳnh Giang - Xã Quỳnh Hậu | Xã Quỳnh Lưu |
72 | Xã Quỳnh Tân - Xã Quỳnh Thạch - Xã Quỳnh Văn | Xã Quỳnh Văn |
73 | Xã Minh Lương - Xã Quỳnh Bảng - Xã Quỳnh Đôi - Xã Quỳnh Thanh - Xã Quỳnh Yên | Xã Quỳnh Anh |
74 | Xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Châu - Xã Quỳnh Tam | Xã Quỳnh Tam |
75 | Xã An Hòa - Xã Phú Nghĩa - Xã Thuận Long - Xã Văn Hải | Xã Quỳnh Phú |
76 | Xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Lâm - Xã Quỳnh Sơn | Xã Quỳnh Sơn |
77 | Xã Tân Thắng - Xã Quỳnh Thắng | Xã Quỳnh Thắng |
XIV | Huyện Tân Kỳ |
|
78 | Thị trấn Tân Kỳ - Xã Nghĩa Dũng - Xã Kỳ Tân - Xã Kỳ Sơn | Xã Tân Kỳ |
79 | Xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ) - Xã Hoàn Long - Xã Tân Xuân - Xã Tân Phú | Xã Tân Phú |
80 | Xã Hương Sơn - Xã Nghĩa Phúc - Xã Tân An | Xã Tân An |
81 | Xã Bình Hợp - Xã Nghĩa Đồng | Xã Nghĩa Đồng |
82 | Xã Tân Hợp - Xã Giai Xuân | Xã Giai Xuân |
83 | Xã Phú Sơn - Xã Tân Hương - Xã Nghĩa Hành | Xã Nghĩa Hành |
84 | Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) - Xã Tiên Kỳ | Xã Tiên Đồng |
85 | Xã Nghĩa Mỹ - Xã Nghĩa Thuận - Xã Đông Hiếu | Xã Đông Hiếu |
XV | Huyện Thanh Chương |
|
86 | Xã Mai Giang - Xã Thanh Lâm - Xã Thanh Tùng - Xã Thanh Xuân | Xã Bích Hào |
87 | Xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương) - Xã Cát Văn - Xã Phong Thịnh | Xã Cát Ngạn |
88 | Thị trấn Dùng- Xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương) - Xã Thanh Ngọc - Xã Thanh Phong - Xã Đại Đồng | Xã Đại Đồng |
89 | Xã Thanh Đức - Xã Hạnh Lâm | Xã Hạnh Lâm |
90 | Xã Thanh An - Xã Thanh Hương - Xã Thanh Quả - Xã Thanh Thịnh | Xã Hoa Quân |
91 | Xã Thanh Hà - Xã Thanh Thủy - Xã Kim Bảng | Xã Kim Bảng |
92 | Xã Ngọc Lâm - Xã Thanh Sơn | Xã Sơn Lâm |
93 | Xã Thanh Liên - Xã Thanh Mỹ - Xã Thanh Tiên | Xã Tam Đồng |
94 | Xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương) - Xã Minh Tiến - Xã Xuân Dương | Xã Xuân Lâm |
XVI | Huyện Tương Dương |
|
95 | Xã Xiêng My - Xã Nga My | Xã Nga My |
96 | Xã Mai Sơn - Xã Nhôn Mai | Xã Nhôn Mai |
97 | Xã Tam Đình - Xã Tam Quang | Xã Tam Quang |
98 | Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) - Xã Tam Thái | Xã Tam Thái |
99 | Thị trấn Thạch Giám - Xã Lưu Kiền - Xã Xá Lượng | Xã Tương Dương |
100 | Xã Yên Thắng - Xã Yên Hòa | Xã Yên Hòa |
101 | Xã Yên Tĩnh - Xã Yên Na | Xã Yên Na |
XVII | Huyện Yên Thành |
|
102 | Thị trấn Hoa Thành - Xã Đông Thành - Xã Tăng Thành - Xã Văn Thành | Xã Yên Thành |
103 | Xã Bắc Thành - Xã Nam Thành - Xã Trung Thành - Xã Xuân Thành | Xã Quan Thành |
104 | Xã Bảo Thành - Xã Long Thành - Xã Sơn Thành - Xã Viên Thành - Xã Vĩnh Thành | Xã Hợp Minh |
105 | Xã Liên Thành - Xã Mỹ Thành - Xã Vân Tụ | Xã Vân Tụ |
106 | Xã Minh Thành - Xã Tây Thành - Xã Thịnh Thành | Xã Vân Du |
107 | Xã Đồng Thành - Xã Kim Thành - Xã Quang Thành | Xã Quang Đồng |
108 | Xã Hậu Thành - Xã Lăng Thành - Xã Phúc Thành | Xã Giai Lạc |
109 | Xã Đức Thành - Xã Mã Thành - Xã Tân Thành - Xã Tiến Thành | Xã Bình Minh |
110 | Xã Đô Thành - Xã Phú Thành - Xã Thọ Thành | Xã Đông Thành |
XVIII | Thị xã Hoàng Mai |
|
111 | Phường Quỳnh Thiện - Xã Quỳnh Trang - Xã Quỳnh Vinh | Phường Hoàng Mai |
112 | Phường Mai Hùng - Phường Quỳnh Phương - Phường Quỳnh Xuân - Xã Quỳnh Liên | Phường Quỳnh Mai |
113 | Phường Quỳnh Dị - Xã Quỳnh Lập - Xã Quỳnh Lộc | Phường Tân Mai |
XIX | Thị xã Thái Hòa |
|
114 | Phường Hòa Hiếu - Phường Long Sơn - Phường Quang Phong | Phường Thái Hòa |
115 | Phường Quang Tiến - Xã Nghĩa Tiến - Xã Tây Hiếu | Phường Tây Hiếu |
XX | Thành phố Vinh |
|
116 | Phường Bến Thủy - Phường Hưng Dũng - Phường Hưng Phúc - Phường Trung Đô - Phường Trường Thi - Phường Vinh Tân - Xã Hưng Hòa | Phường Trường Vinh |
117 | Phường Cửa Nam - Phường Đông Vĩnh - Phường Hưng Bình - Phường Lê Lợi - Phường Quang Trung - Xã Hưng Chính | Phường Thành Vinh |
118 | Phường Hưng Đông - Phường Quán Bàu - Xã Nghi Kim - Xã Nghi Liên | Phường Vinh Hưng |
119 | Phường Hà Huy Tập - Phường Nghi Đức - Phường Nghi Phú - Xã Nghi Ân | Phường Vinh Phú |
120 | Phường Hưng Lộc - Xã Nghi Phong - Xã Nghi Thái - Xã Nghi Xuân - Xã Phúc Thọ | Phường Vinh Lộc |
XXI | Thị xã Cửa Lò |
|
121 | Phường Nghi Hải - Phường Nghi Hòa - Phường Nghi Hương - Phường Nghi Tân - Phường Nghi Thu - Phường Nghi Thủy - Phường Thu Thủy | Phường Cửa Lò |
Sau khi sắp xếp, có 130 xã phường mới tỉnh Nghệ An, gồm 119 xã và 11 phường;
- Trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.
Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025
Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An là tài liệu phục vụ công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Bản đồ thể hiện chi tiết hiện trạng sử dụng đất, phân vùng đất theo mục đích sử dụng, cũng như năng suất, hiệu quả sử dụng đất ở từng khu vực cấp huyện, xã.
Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An không chỉ phản ánh thực trạng sử dụng đất mà còn giúp xác định tiềm năng phát triển tại từng vùng. Dưới đây là bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025: