Áp dụng mức lãi suất 5,4% vay vốn mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Áp dụng mức lãi suất 5,4% vay vốn mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025? Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội ở đâu?

Nội dung chính

    Áp dụng mức lãi suất 5,4% vay vốn mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025

    Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 năm 2025 thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP), mức lãi suất cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội được quy định là 5,4%/năm, còn lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức lãi suất, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Trước đây, theo quy định cũ tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, lãi suất cho vay được xác định bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

    Lưu ý: Nghị định 261/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/10/2025

    Mức điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội mới từ 10/10/2025 theo Nghị định 261

    Áp dụng mức lãi suất 5,4% vay vốn mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 (Hình từ Internet)

    Áp dụng mức lãi suất 5,4% vay vốn mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 (Hình từ Internet)

    Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội ở đâu?

    Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

    - Đơn mua nhà ở xã hội (theo Mẫu số 01 Phụ lục II)

    - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.

    - Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

    - Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở

    - Trường hợp là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, không có hợp đồng lao động: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND xã cấp.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có các quyền gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Điều 84. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
    [...]
    5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này có quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 38, khoản 2 Điều 85 và khoản 2 Điều 88 của Luật này.
    [...]

    Như vậy, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư không bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 84 Luật Nhà ở 2023 và không thuộc trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có các quyền sau đây:

    (1) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.

    (2) Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở theo quy định Luật Nhà ở 2023, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

    (3) Thực hiện quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư và nội dung dự án đã được phê duyệt.

    (4) Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án không phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt.

    (5) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về đất đai.

    (5) Được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

    (5) Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (6) Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất của dự án; chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn và không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

    (7) Được ưu đãi thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế;

    (8) Được hưởng lợi nhuận định mức tối đa 10% tổng chi phí đầu tư xây dựng đối với phần diện tích xây dựng nhà ở xã hội;

    (9) Được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích đất ở trong phạm vi dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hạch toán riêng, không được tính chi phí đầu tư xây dựng phần công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại này vào giá thành nhà ở xã hội và được hưởng toàn bộ lợi nhuận đối với phần diện tích công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại này; trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở thương mại thì chủ đầu tư nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Trường hợp phương án quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không bố trí quỹ đất riêng để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại trong phạm vi dự án thì chủ đầu tư dự án được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích sàn nhà ở của dự án để kinh doanh dịch vụ, thương mại. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hạch toán riêng, không được tính chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại này vào giá thành nhà ở xã hội và được hưởng toàn bộ lợi nhuận đối với phần diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại này;

    (10) Được vay vốn với lãi suất ưu đãi; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được vay vốn với lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;

    (11) Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ thực hiện đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án;

    (12) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương ban hành cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn phù hợp với thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    (13) Ưu đãi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

    (14) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được lựa chọn hình thức bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hoặc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở có sẵn. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi bán, cho thuê mua nhà ở không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai và không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản.

    saved-content
    unsaved-content
    1