9 trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất 2025
Nội dung chính
9 trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất 2025
Căn cứ vào Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
(1) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.
(2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
(3) Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
(4) Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
(5) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.
(6) Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
(7) Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2024.
(8) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
(9) Việc giao đất quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.
9 trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất 2025 (Ảnh từ Internet)
Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất |
Trong đó:
- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Thời điểm tính tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024.
Riêng trường hợp giao đất tái định cư thì thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.
Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về giá đất tính tiền sử dụng đất như sau:
Giá đất tính tiền sử dụng đất
1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Dẫn chiếu đến quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như sau:
Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
...
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
...
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
...
Như vậy, áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.