Vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) là bao nhiêu?
Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Thái Bình
Nội dung chính
Vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) là bao nhiêu?
Tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025, vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) được nêu như sau:
(*) Tổng vốn đầu tư dự kiến: 692.026.493.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi hai tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm chín mươi ba nghìn đồng). Trong đó:
- Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 575.815.309.020 đồng
- Chi phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 13.956.089.387 đồng
- Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng: 43.277.954.474 đồng
- Chi phí dự phòng: 58.977.139.841 đồng
(*) Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của nhà đầu tư, trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 139.000.000.000 đồng (tỷ lệ 20,1%).
- Vốn huy động (vay từ các tổ chức tín dụng): 553.026.493.000 đồng (tỷ lệ 79,9%).
(*) Trên đây là thông tin về "Vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) là bao nhiêu?".
Tiến độ xây dựng Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)
Theo khoản 8 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025 có quy định tiến độ xây dựng Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) như sau:
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: Theo tiến độ thực hiện dự án
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động: Đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và nhà ở 36 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có quyết định giao đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án.

Vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025
Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025 gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
