Tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội

Ngày 19/11/2025, Sở Xây dựng Hà Nội công bố thông tin công trình nhà ở xã hội. Dưới đây là tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội.

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội

    Ngày 19/11/2025, Sở Xây dựng Hà Nội công bố công khai thông tin Công trình nhà ở xã hội tại các ô đất СТ-05, СT-06 thuộc Dự án Khu đô thị mới Thanh Lâm - Đại Thịnh 2, huyện Mê Linh (nay là xã Quang Minh), Hà Nội sau khi khởi công.

    Dưới đây là tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội:

    - Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Công ty TNHH.

    - Địa điểm xây dựng: tại lô đất CT-05 thuộc Khu đô thị mới Thanh Lâm - Đại Thịnh 2, huyện Mê Linh, Hà Nội.

    - Diện tích ô đất CT-05 khoảng 7.703 m2;

    - Quy mô:

    + Diện tích đất xây dựng công trình: 2.513 m2.

    + Mật độ xây dựng: 32,6%.

    + Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.093 m2 (bao gồm diện tích tầng tum thang kỹ thuật).

    + Tầng cao công trình: 6 tầng.

    + Số căn hộ nhà ở xã hội: 140 căn.

    + Quy mô dân số: 445 người.

    - Tổng số căn hộ tại dự án CT-05: tổng số căn hộ nhà ở xã hội là 122 căn, trong đó:

    + Số căn hộ nhà ở xã hội để bán: 89 căn (diện tích khoảng 5.573,61 m2, chiếm 63,80% tổng diện tích sàn nhà ở) với loại diện tích căn hộ từ 56,12 m2 đến 68,31 m2.

    + Số căn hộ nhà ở xã hội để cho thuê: 33 căn (diện tích khoảng 2.079,97 m2, chiếm 23,81% tổng diện tích sàn nhà ở) với loại diện tích căn hộ từ 56,12 m2 đến 68,31 m2.

    - Giá nhà ở xã hội:

    Dự án

    Nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central).

    Giá bán

    14.603.319 đồng/m2 (đã bao gồm VAT và chưa có chi phí bảo trì).

    Phí bảo trì

    278.158 đồng/m2.

    Giá cho thuê

    48.766 đồng/m2/tháng (đã bao gồm VAT và chi phí bảo trì).

    (*) Trên đây là "Tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội"

    Tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội

    Tổng quan thông tin nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội mới nhất

    Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Lilya Garden (CT05 HUD Mê Linh Central) tại Hà Nội mới nhất:

    STT

    Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội

    Biểu mẫu, giấy tờ liên quan

    1

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP

    2

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội (Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    2.1

    Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.

    Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.

    2.2

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội.

     

    Đối tượng quy định tại 2.2 đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo mẫu.

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    2.3

    Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.

    3

    Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    3.1

    Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020

    3.2

    Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo

    3.3

    Đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    3.4

    Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    3.4

    Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam)

    4

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (Điều 7 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    4.1

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

    Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    4.2

    Đối với trường hợp có nhà ở

    Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Lưu ý:

    - Các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về thu nhập, điều kiện về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD thì tiếp tục được sử dụng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.

    - Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, đã có giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập và chưa có giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập đồng thời là giấy tờ chứng minh đối tượng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.

    Hình thức phát triển nhà ở xã hội hiện nay được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 80 Luật Nhà ở 2023 quy định các hình thức phát triển nhà ở xã hội như sau:

    - Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn đầu tư công để cho thuê, cho thuê mua.

    - Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 để bán, cho thuê mua, cho thuê.

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.

    - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan chủ quản dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê.

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư vốn hoặc thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nước để cùng thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1