Thủ tục chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa năm 2025 mới nhất ra sao?
Nội dung chính
Thủ tục chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa năm 2025 mới nhất ra sao?
Căn cứ tại Mục 3 Phần II ban hành kèm theo Quyết định 870/QĐ-BXD năm 2025 quy định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ TTHC: Trước khi thi công công trình (công trình xây dựng: Công trình phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; Kè, đập thủy lợi, cầu, bến phà; Phong điện, nhiệt điện, thủy điện; Công trình vượt qua luồng trên không hoặc dưới đáy luồng; Công trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường thủy nội địa.), tổ chức hoạt động (hoạt động thi công công trình (bao gồm hoạt động nạo vét vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu); khai thác tài nguyên, khoáng sản; Khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản (bè cá, lồng cá, đăng, đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản, hải sản); tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí, diễn tập, thể thao, lễ hội; họp chợ, làng nghề, thực hành đào tạo nghề; Các hoạt động khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường thủy nội địa), chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan sau để đề nghị chấp thuận:
+ Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia.
+ Chi cục Hàng hải và Đường thủy khu vực chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia, trừ trường hợp quy định thuộc thẩm quyền của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và Cảng vụ.
+ Sở Xây dựng chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông;
+ Cảng vụ chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động sửa chữa, cải tạo nâng cấp và hoạt động khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý.
- Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
Lưu ý: Quyết định 870/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
*Trên đây là thông tin về "Thủ tục chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa năm 2025 mới nhất ra sao?"
Thủ tục chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa năm 2025 mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)
Nội dung của phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa gồm những gì?
Căn cứ tai khoản 4 Điều 41 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định nội dung của phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa gồm:
- Thông tin chung về công trình, dự án đầu tư xây dựng, tổ chức hoạt động;
- Thời gian thi công, xây dựng, tổ chức hoạt động;
- Phương án thi công, tổ chức hoạt động;
- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;
- Phương án tổ chức và phối hợp thực hiện bảo đảm an toàn giao thông.
Các trường hợp hạn chế giao thông và thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa ra sao?
Căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp hạn chế giao thông và thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa như sau:
(1) Các trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa, gồm:
- Có vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông;
- Thi công công trình trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải mà xuất hiện tình huống gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông;
- Công trình trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố;
- Hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn;
- Hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề.
(2) Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố hạn chế giao thông đối với trường hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia;
- Chi cục đường thủy nội địa khu vực công bố hạn chế giao thông đối với các trường hợp quy định tại mục (1) trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP;
- Sở Giao thông vận tải công bố hạn chế giao thông đối với các trường hợp quy định tại mục (1) trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ vùng nước quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP;
- Cảng vụ công bố hạn chế giao thông trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý.