Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Nội dung chính
Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Thông tư 68/2025/TT-BTC áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, gồm:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Doanh nghiệp.
3. Hộ kinh doanh.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh.
6. Cơ quan được giao thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
7. Cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
8. Cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
9. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh.
Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC.
Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC):
1. Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.
2. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp bản chính Giấy này tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 28 Nghị định 168/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
5. Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này, trừ trường hợp doanh nghiệp mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý có thể chọn thêm phương pháp trực tiếp trên GTGT ngoài các phương pháp khác (nếu có).
6. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
7.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp khi thay đổi địa giới hành chính nhanh nhất