Tải file Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15)

Ngày 14 tháng 6 năm 2025, Quốc hội đã thông qua Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15).

Nội dung chính

    Tải file Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15)

    Ngày 14 tháng 6 năm 2025, Quốc hội đã thông qua Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15).

    Theo đó, Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15) quy định về hóa chất, về hóa chất, quản lý hoạt động hóa chất, phát triển ngành công nghiệp hóa chất; thông tin hóa chất; hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa; an toàn, an ninh trong hoạt động hóa chất

    Tải file Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15)

    Tải file Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15)

    Tải file Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15) (Hình từ Internet)

    Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15) khi nào có hiệu lực?

    Căn cứ tại Điều 47 Luật Hóa chất 2025 quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 47. Hiệu lực thi hành
    1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất tại khoản 5 Điều 14 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2026.
    3. Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 18/2023/QH15 (sau đây gọi chung là Luật Hóa chất số 06/2007/QH12) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 48 của Luật này.

    Theo đó, Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15) chính thức có hiệu lực 01/01/2026

    Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất

    Căn cứ tại Điều 4 Luật Hóa chất 2025 quy định về chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất như sau:

    1. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất đã được phê duyệt là căn cứ để xây dựng phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng và phương ản phát triển, sắp xếp, lựa chọn, phân bố nguồn lực phát triển trên địa bản vùng thuộc nội dung của quy hoạch vùng; xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh, lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội và xây dựng phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh thuộc nội dung của quy hoạch tỉnh; quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hóa chất.

    2. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

    - Phù hợp với chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất, quy định của Luật này và luật khác có liên quan;

    - Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia;

    - Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    3. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất có các nội dung chính sau đây:

    - Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp hóa chất và lĩnh vực ưu tiên phát triển trong từng thời kỳ;

    - Định hướng hình thành các khu công nghiệp chuyên ngành hóa chất, phủ hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của các địa phương và đáp ứng yêu cầu an toàn hóa chất;

    - Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp hóa chất.

    4. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất được lập cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn đến 30 năm và do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, điều chỉnh.

    Các hành vi bị nghiêm cấm tại Luật Hóa chất 2025 (Luật số 69/2025/QH15)

    Căn cứ tại Điều 3 Luật Hóa chất 2025 quy định các hành vi bị nghiêm cấm:

    1. Chiếm đoạt hóa chất; sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, tồn trữ, sử dụng, mua, bán, trao đổi, tặng cho, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố hóa chất trái pháp luật.

    2. Chiếm đoạt, mua, bán, trao đổi, tặng cho, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, làm giả, sửa chữa, tẩy xóa giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về hóa chất.

    3. Không cung cấp hoặc cố ý cung cấp không đầy đủ, không kịp thời, sai lệch thông tin về đặc tỉnh nguy hiểm của hóa chất, sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm; việc mất, thất thoát hóa chất nguy hiểm; sự cố hóa chất.

    4. Sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất không được sử dụng để sản xuất, kinh doanh và bảo quản thực phẩm, thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm hóa chất tiêu dùng.

    5. Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có hàm lượng hóa chất nguy hiểm không tuân thủ quy định của Luật này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người, cơ sở vật chất, tài sản, môi trường.

    6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về quản lý hóa chất.

    7. Sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người, cơ sở vật chất, tài sản, môi trường; xâm phạm an ninh quốc gia, an ninh hóa chất, trật tự, an toàn xã hội; quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    saved-content
    unsaved-content
    306