Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

Quy định về mã chương nộp thuế môn bài năm nay như thế nào? Các trường hợp nào được miễn thuế môn bài năm 2025?

Nội dung chính


    Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC có định nghĩa Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng.

    Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.

    Danh mục mã Chương được quy định chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC. Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; không ban hành mã số khác với Thông tư 324/2016/TT-BTC.

    Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:

    (1) Mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý:

    Cấp quản lý

    Mã số

    Cơ quan ở cấp trung ương

    001 - 399

    Cơ quan ở cấp tỉnh

    400 - 599

    Cơ quan ở cấp huyện

    600 - 799

    Cơ quan ở cấp xã

    800 - 989

    Theo đó, có hiểu đơn giản, mã chương nộp thuế môn bài là mã của doanh nghiệp phân loại theo cơ quan quản lý thuế.

    (2) Mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:

    Mã chương

    Tên

    Cấp quản lý

    151

    Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

    Trung ương

    152

    Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

    Trung ương

    153

    Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

    Trung ương

    154

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

    Trung ương

    158

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Trung ương

    159

    Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Trung ương

    160

    Các quan hệ khác của ngân sách

    Trung ương

    161

    Nhà thầu chính ngoài nước

    Trung ương

    162

    Nhà thầu phụ ngoài nước

    Trung ương

    551

    Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

    Tỉnh

    552

    Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

    Tỉnh

    553

    Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

    Tỉnh

    554

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

    Tỉnh

    555

    Doanh nghiệp tư nhân

    Tỉnh

    556

    Hợp tác xã

    Tỉnh

    557

    Hộ gia đình, cá nhân

    Tỉnh

    558

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Tỉnh

    559

    Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Tỉnh

    560

    Các quan hệ khác của ngân sách

    Tỉnh

    561

    Nhà thầu chính ngoài nước

    Tỉnh

    562

    Nhà thầu phụ ngoài nước

    Tỉnh

    563

    Các Tổng công ty địa phương quản lý

    Tỉnh

    564

    Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

    Tỉnh

    754

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần)

    Huyện

    755

    Doanh nghiệp tư nhân

    Huyện

    756

    Hợp tác xã

    Huyện

    757

    Hộ gia đình, cá nhân

    Huyện

    758

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Huyện

    759

    Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Huyện

    Thông thường, các doanh nghiệp sẽ do Chi cục Thuế quản lý với mã chương nộp thuế môn bài từ 754 - 759.

    Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

    Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

    Cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài 2025 ra sao?

    Dưới đây là cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài 2025:

    Bước 1: Truy cập vào trang website của Tổng Cục thuế:

    https://thuedientu.gdt.gov.vn

    Bước 2: Chọn mục "Thông tin về người nộp thuế" >> Nhập mã số thuế doanh nghiệp >> Nhập mã xác nhận >> Click tra cứu.

    Bước 3: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như hình dưới và có mã chương doanh nghiệp (03 số đầu của phần “Chương - Khoản”)

    Các trường hợp nào được miễn thuế môn bài năm 2025?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) có quy định các trường hợp được miễn thuế môn bài 2025 bao gồm:

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

    - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

    - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

    - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

    - Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

    - Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

    + Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

    + Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

    - Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

    Ngô Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    175