Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh tại Hưng Yên từ 05/11/2025
Mua bán Đất tại Hưng Yên
Nội dung chính
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh tại Hưng Yên từ 05/11/2025
Ngày 05 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định 1721/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh tại Hưng Yên từ 05/11/2025 được ban hành kèm theo Quyết định 1721/QĐ-UBND 2025, cụ thể như sau:
- Thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai;
- Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương;
- Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024;
- Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo;
- Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
>> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh tại Hưng Yên từ 05/11/2025

Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh tại Hưng Yên từ 05/11/2025 (Hình từ Internet)
Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
(1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
(2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
(3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
(4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.
