Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025)

Ngày 03/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 239/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2021 về danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025.

Nội dung chính

    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025)

    Ngày 03/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 239/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một điều của Luật Đầu tư 2020.

    Theo khoản 37 Điều 1 Nghị định 239/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung thứ tự 55 Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau: 

    STT

    Tỉnh

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

    55

     

    Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung

    Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Dưới đây là Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025)

    STTTỉnh

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

    1

    Bắc Kạn

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn

     

    2

    Cao Bằng

    Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng

     

    3

    Hà Giang

    Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

     

    4

    Lai Châu

    Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu

     

    5

    Sơn La

    Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La

     

    6

    Điện Biên

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên

     

    7

    Lào Cai

    Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa

    Thành phố Lào Cai

    8

    Tuyên Quang

    Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

    Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

    9

    Bắc Giang

    Huyện Sơn Động

    Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

    10

    Hòa Bình

    Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

    Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình

    11

    Lạng Sơn

    Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng

     

    12

    Phú Thọ

    Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

    Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê

    13

    Thái Nguyên

    Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ

    Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên

    14

    Yên Bái

    Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

    Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

    15

    Quảng Ninh

    Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

    16

    Hải Phòng

    Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

     

    17

    Hà Nam

     

    Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

    18

    Nam Định

     

    Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

    19

    Thái Bình

     

    Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    20

    Ninh Bình

     

    Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

    21

    Thanh Hóa

    Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

    Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

    22

    Nghệ An

    Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

    Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

    23

    Hà Tĩnh

    Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

    Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh

    24

    Quảng Bình

    Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

    Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

    25

    Quảng Trị

    Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện còn lại

    26

    Thừa Thiên Huế

    Các huyện A Lưới, Nam Đông

    Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

    27

    Đà Nẵng

    Huyện đảo Hoàng Sa

     

    28

    Quảng Nam

    Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm

    Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung)

    29

    Quảng Ngãi

    Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

    Huyện Nghĩa Hành

    30

    Bình Định

    Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

    Huyện Tuy Phước

    31

    Phú Yên

    Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

    Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An

    32

    Khánh Hòa

    Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

    33

    Ninh Thuận

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    34

    Bình Thuận

    Huyện Phú Quý

    Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

    35

    Đắk Lắk

    Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

    Thành phố Buôn Ma Thuột

    36

    Gia Lai

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Pleiku

    37

    Kon Tum

    Toàn bộ các huyện và thành phố

     

    38

    Đắk Nông

    Toàn bộ các huyện và thị xã

     

    39

    Lâm Đồng

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Bảo Lộc

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    Huyện Côn Đảo

    Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc

    41

    Tây Ninh

    Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng

    42

    Bình Phước

    Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng

    Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

    43

    Long An

    Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

    Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

    44

    Tiền Giang

    Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

    Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

    45

    Bến Tre

    Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

    Các huyện còn lại

    46

    Trà Vinh

    Các huyện Châu Thành, Trà Cú

    Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh

    47

    Đồng Tháp

    Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

    Các huyện còn lại

    48

    Vĩnh Long

     

    Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

    49

    Sóc Trăng

    Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

    Thành phố Sóc Trăng

    50

    Hậu Giang

    Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy

    Thành phố Vị Thanh

    51

    An Giang

    Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

    Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

    52

    Bạc Liêu

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Bạc Liêu

    53

    Cà Mau

    Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Thành phố Cà Mau

    54

    Kiên Giang

    Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên

    Thành phố Rạch Giá

    55

     

    Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung

    Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Trên đây là thông tin về Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025)

    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025) (Hình từ Internet)

    Cách xác định địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2025 (Nghị định 31/2021, Nghị định 239/2025)

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 239/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 21 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về xác định địa bàn ưu đãi đầu tư như sau:

    Việc xác định địa bàn ưu đãi đầu tư đối với đơn vị hành chính cấp xã được thành lập trên cơ sở sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương hai cấp được thực hiện như sau:

    - Đơn vị hành chính cấp xã thuộc cấp huyện là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trước khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương hai cấp được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    - Đơn vị hành chính cấp xã thuộc cấp huyện là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trước khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương hai cấp được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

    - Đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập từ nhiều đơn vị hành chính cấp xã thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau trước khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương hai cấp thì xác định như sau:

    + Đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập được xác định là địa bàn ưu đãi đầu tư tính theo đa số của số lượng đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn bằng nhau thì đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    - Đơn vị hành chính cấp xã mới được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở chia, tách, nâng cấp đơn vị hành chính cũ đang thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư hoặc do sắp xếp, điều chỉnh địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau thực hiện xác định địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định trên.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và công bố địa bàn ưu đãi đầu tư và địa bàn đặc biệt ưu đãi đầu tư cấp xã theo quy định trên và gửi thông tin về Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp.

    Hiệu lực thi hành của Nghị định 239/2025 sửa đổi Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật Đầu tư 2020

    Theo Điều 3 Nghị định 239/2025/NĐ-CP thì Nghị định 239/2025 sửa đổi Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 03/9/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    1